Trường Đại học Ngoại thương thông báo xét tuyển hệ đại học chính quy 2020.
Hệ thống xét tuyển trực tuyến vào hệ đại học chính quy năm 2020: https://tuyensinh.ftu.edu.vn/
- Căn cứ Quyết định số 968/QĐ-ĐHNT ngày 03/06/2020 về quy định xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Trường Đại học Ngoại thương;
- Căn cứ Quyết định số 969/QĐ-ĐHNT ngày 03/06/2020 phê duyệt Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2020 của Trường Đại học Ngoại thương;
I. Các phương thức xét tuyển của Trường Đại học Ngoại thương
Trường Đại học Ngoại thương thông báo xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2020 theo 05 phương thức xét tuyển như sau:
1.1 Phương thức 1- xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia thi học sinh giỏi quốc gia, đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 và hệ chuyên của trường THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT);
1.1.1. Thời gian đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến từ 15/06/2020 đến ngày 24/06/2020
1.1.2. Các chương trình áp dụng: Các chương trình theo bảng chỉ tiêu ở mục 4 của thông báo này. Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có nguyện vọng tham gia các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của nhà trường. Thí sinh có thể thể hiện nguyện vọng vào các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế ngay khi đăng ký xét tuyển trên hệ thống http://tuyensinh.ftu.edu.vn.
1.1.3. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
1.1.3.1. Đối với thí sinh tham gia kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (chi tiết tại bảng 4.1 – Bảng tổ hợp môn xét tuyển của các chuyên ngành) bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật.
- Tốt nghiệp THPT năm 2020
- Có tên trong danh sách tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường (Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung và Tiếng Nhật) hoặc có tên trong danh sách dự thi cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
1.1.3.2. Đối với thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật)
- Tốt nghiệp THPT năm 2020
- Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường (Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung và Tiếng Nhật).
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong đó có môn Toán và môn thi đạt giải học sinh giỏi) đạt từ 8.5 điểm trở lên (tính trung bình chung của 3 môn, không tính từng môn học).
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
1.1.3.3. Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật
- Tốt nghiệp THPT năm 2020
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên.
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9.0 điểm trở lên (tính trung bình chung của 3 môn, không tính từng môn học)
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
1.1.4. Quy trình đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển
Các bước thực hiện nộp hồ sơ:
Bước 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://tuyensinh.ftu.edu.vn của Nhà trường và in phiếu đăng ký.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ gồm có:
- Phiếu đăng ký ở bước 1.
- Học bạ THPT hoặc Xác nhận kết quả học tập 05 học kỳ năm lớp 10,11 và Học kỳ 1 năm lớp 12 các môn (bản công chứng).
- Các giấy tờ minh chứng ưu tiên theo đối tượng chính sách (bản công chứng, nếu có).
- Đối với thí sinh tham gia kỳ thi học sinh giỏi quốc gia/cuộc thi KHKT cấp quốc gia cần chuẩn bị thêm:
a. Quyết định hoặc Giấy chứng nhận tham gia kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (bản công chứng). Riêng thí sinh tham dự các cuộc thi KHKT yêu cầu phải nộp bản tóm tắt mô tả đề tài có xác nhận của nơi tổ chức cuộc thi để Hội đồng tuyển sinh đánh giá mức độ phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.
b. Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia (bản công chứng, nếu có)
- Đối với thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 cần chuẩn bị thêm: Quyết định hoặc Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (bản công chứng).
- Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật cần chuẩn bị thêm: Các giấy tờ xác nhận học lớp chuyên theo quy định của Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên (mẫu của Nhà trường)-Bản gốc hoặc Giấy báo trúng tuyển vào hệ chuyên, trường chuyên.
Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ bằng đường bưu điện trước 17h00 ngày 24/06/2020 (tính theo dấu bưu điện)
1.1.5. Tổ chức xét tuyển
1.1.5.1. Đối với thí sinh tham gia kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật)
a. Đối với các ngành không phải là ngành Ngôn ngữ
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường trong đó có môn đạt giải.
+ Điểm ưu tiên (nếu có):
*Các học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển các môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường được cộng điểm cụ thể như sau:
+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì : được cộng 03 (ba) điểm
+ Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm
*Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh xét tuyển đại học năm 2020
b. Đối với các ngành Ngôn ngữ
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn (Toán, Văn. Ngoại ngữ).
+ Điểm ưu tiên (nếu có):
* Các học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia môn Toán hoặc môn Văn hoặc môn Ngoại ngữ được cộng điểm cụ thể như sau:
+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì : được cộng 03 (ba) điểm
+ Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm
*Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh xét tuyển đại học năm 2020
1.1.5.2. Đối với thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật)
a. Đối với các ngành không phải là ngành Ngôn ngữ
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường trong đó có môn đoạt giải.
+ Điểm ưu tiên (nếu có):
* Học sinh đạt học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố đạt giải nhất, nhì, ba của các môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường năm lớp 11 hoặc lớp 12 được cộng điểm như sau:
+ Giải nhất : được cộng 03 (ba) điểm
+ Giải nhì : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải ba : được cộng 01 (một) điểm
*Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh xét tuyển đại học năm 2020.
b. Đối với các chương trình Ngôn ngữ
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn (Toán, Văn. Ngoại ngữ).
+ Điểm ưu tiên (nếu có):
*Học sinh đạt HSG cấp tỉnh/thành phố đạt giải nhất, nhì, ba môn Toán hoặc Văn hoặc Ngoại ngữ được cộng điểm như sau:
+ Giải nhất : được cộng 03 (ba) điểm
+ Giải nhì : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải ba : được cộng 01 (một) điểm
*Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh xét tuyển đại học năm 2020
1.1.5.3 Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật
a. Đối với các ngành không phải là ngành Ngôn ngữ
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường.
+ Điểm ưu tiên (nếu có): Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh xét tuyển đại học năm 2020.
b. Đối với các chương trình Ngôn ngữ
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn (Toán, Văn. Ngoại ngữ).
+ Điểm ưu tiên (nếu có): Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh xét tuyển đại học năm 2020.
1.1.6. Nguyên tắc xét tuyển:
(i) Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng và phương thức xét tuyển
(ii) Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ nguyện vọng 1 đến nguyện vọng n. Thí sinh được xét tuyển theo trình tự nguyện vọng đăng ký cho đến khi được xác định trúng tuyển.
(iii) Việc xét tuyển không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.
Trong trường hợp nguyện vọng thứ nhất không được xác định trúng tuyển, thí sinh được chuyển sang xét ở nguyện vọng thứ hai và nguyện vọng thứ hai được xem xét như nguyện vọng thứ nhất.
(iv) Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh hơn chỉ tiêu xét tuyển, Nhà trường áp dụng tiêu chí phụ theo thứ tự là: Điểm trung bình chung học tập môn Toán và thứ tự nguyện vọng đăng ký.
(v) Trường hợp đáp ứng điều kiện của các đối tượng khác nhau của phương thức 1, thí sinh có thể đăng ký cùng một nguyện vọng theo các đối tượng khác nhau nhưng phải sắp xếp thứ tự ưu tiên theo đối tượng.
1.2. Phương thức 2- xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập dành cho thí sinh hệ chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên) và hệ không chuyên áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình Ngôn ngữ
1.2.1. Thời gian đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến từ 15/06/2020 đến ngày 24/06/2020
1.2.2. Các chương trình áp dụng: Các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình Ngôn ngữ. Chi tiết chỉ tiêu từng chương trình xem tại mục 4 của thông báo này.
1.2.3. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
1.2.3.1. Đối với thí sinh thuộc lớp chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn và Ngoại ngữ của các trường THPT chuyên
a. Với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Tốt nghiệp THPT năm 2020
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ (môn Văn hoặc Lý hoặc Hóa) đạt từ 8.5 điểm trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, không tính từng môn học) hoặc có kết quả bài thi đánh giá năng lực ACT từ 27 điểm hoặc SAT từ 1260 điểm.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.
b. Với các chương trình Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT năm 2020
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Anh thương mại: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn tiếng Anh.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại: có chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Nhật.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Trung thương mại: có chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban hoặc đặt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Trung.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại: có bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF - B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Pháp.
1.2.3.2. Đối với thí sinh hệ không chuyên hoặc hệ chuyên các môn không thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường.
a. Với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Tốt nghiệp THPT năm 2020
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên.
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ (Lý hoặc Hóa) đạt từ 9.0 trở lên (tính chung của 02 môn, không tính từng môn học). Riêng đối với điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển Toán và Văn đạt từ 8.8 trở lên; hoặc có kết quả bài thi đánh giá năng lực ACT từ 27 điểm hoặc SAT từ 1260 điểm.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.
b. Với chương trình Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT năm 2020
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Anh thương mại: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại: có chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức hoặc đặt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Trung thương mại: có chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Trung trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại: có bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF - B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên.
1.2.4. Quy trình đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển
Các bước thực hiện nộp hồ sơ:
Bước 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://tuyensinh.ftu.edu.vn của Nhà trường và in phiếu đăng ký.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ gồm có:
- Phiếu đăng ký ở bước 1.
- Học bạ THPT hoặc xác nhận kết quả học tập 5 học kỳ năm lớp 10,11 và Học kỳ 1 năm lớp 12 (bản công chứng); Giấy chứng nhận kết quả SAT, ACT (bản copy)
- Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế (bản công chứng)
- Riêng đối với các học sinh hệ chuyên: Các giấy tờ xác nhận học lớp chuyên theo quy định của Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên (mẫu của Nhà trường)
- Các giấy tờ ưu tiên khác (bản công chứng, nếu có)
Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ bằng đường bưu điện trước 17h00 ngày 24/6/2020 ( tính theo dấu bưu điện).
1.2.5. Tổ chức xét tuyển:
a. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2+ M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 2 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường trong đó có môn Toán và không bao gồm môn Ngoại ngữ.
+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh (theo bảng quy đổi)
+ Điểm ưu tiên:
* Các học sinh đạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được cộng điểm cụ thể như sau:
+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì : được cộng 03 (ba) điểm
+ Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm
Lưu ý: thí sinh đã dùng giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để qui đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.
*Điểm ưu tiên đối tượng chính sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh xét tuyển đại học năm 2020.
Lưu ý: Tổng điểm M1 và M2 có thể thay bằng điểm SAT (tối thiểu 1260 điểm) hoặc điểm ACT (tối thiểu 27 điểm) theo bảng qui đổi của trường.
b. Đối với các chương trình Ngôn ngữ
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 2 môn (Toán và Văn).
+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ (theo bảng quy đổi)
+ Điểm ưu tiên:
* Các học sinh đạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được cộng điểm cụ thể như sau:
+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì : được cộng 03 (ba) điểm
+ Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm
Lưu ý: thí sinh đã dùng giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để qui đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.
*Điểm ưu tiên đối tượng chính sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh xét tuyển đại học năm 2020.
1.2.6. Nguyên tắc xét tuyển:
(i) Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng và phương thức xét tuyển
(ii) Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ nguyện vọng 1 đến nguyện vọng n. Thí sinh được xét tuyển theo trình tự nguyện vọng đăng ký cho đến khi được xác định trúng tuyển.
(iii) Việc xét tuyển không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.
Trong trường hợp nguyện vọng thứ nhất không được xác định trúng tuyển, thí sinh được chuyển sang xét ở nguyện vọng thứ hai và nguyện vọng thứ hai được xem xét như nguyện vọng thứ nhất.
(iv) Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh hơn chỉ tiêu xét tuyển, Nhà trường áp dụng tiêu chí phụ theo thứ tự là: Điểm trung bình chung học tập môn Toán và thứ tự nguyện vọng đăng ký.
1.3. Phương thức 3- xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
1.3.1. Thời gian đăng ký xét tuyển: Dự kiến từ ngày 28/08/2020 đến 04/09/2020
1.3.2. Các chương trình áp dụng: Các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình Ngôn ngữ. Chi tiết từng chương trình xem tại mục 4 của thông báo này.
1.3.3. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
a. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.
- Tổng điểm 02 môn/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển trong tuyển sinh) trong tổ hợp môn của Nhà trường trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ (bao gồm một trong các môn Vật lý, Hóa học và Ngữ Văn) đạt từ điểm sàn xét tuyển của Nhà trường (dự kiến công bố điểm sàn xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020).
b. Đối với chương trình Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Tổng điểm 02 môn/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Toán và Văn (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) đạt từ điểm sàn xét tuyển của Nhà trường (dự kiến công bố điểm sàn xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020).
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Anh thương mại: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại: có chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Trung thương mại: có chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Trung trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại: có bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF - B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên.
1.3.4. Quy trình đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển
Các bước thực hiện nộp hồ sơ:
Bước 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://tuyensinh.ftu.edu.vn của Nhà trường và in phiếu đăng ký.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ gồm có:
- Phiếu đăng ký ở bước 1.
- Học bạ THPT (bản công chứng)
- Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế (bản công chứng))
- Chứng nhận giải quốc gia (bản công chứng, nếu có)
+ Phiếu kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc giấy tờ xác nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (bản copy)
+ Các giấy tờ ưu tiên khác (bản công chứng, nếu có)
Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ bằng đường bưu điện trước 17h00 ngày 04/09/2020 (tính theo dấu bưu điện).
1.3.5. Tổ chức xét tuyển:
a. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2: là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường trong đó có môn Toán và môn không phải môn Ngoại ngữ.
+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ (theo bảng quy đổi)
+ Điểm ưu tiên (nếu có):
* Các học sinh đạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được cộng điểm cụ thể như sau:
+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì : được cộng 03 (ba) điểm
+ Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm
Lưu ý: thí sinh đã dùng giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để qui đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.
* Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh đại học năm 2020.
b. Đối với các chương trình Ngôn ngữ
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2: là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán, Văn).
+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ (theo bảng quy đổi)
+ Điểm ưu tiên (nếu có):
* Các học sinh đạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được cộng điểm cụ thể như sau:
+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì : được cộng 03 (ba) điểm
+ Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm
Lưu ý: thí sinh đã dùng giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để qui đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.
* Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh đại học năm 2020 (nếu có)
1.3.6. Nguyên tắc xét tuyển:
(i) Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng.
(ii) Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ nguyện vọng 1 đến nguyện vọng n. Thí sinh được xét tuyển theo trình tự nguyện vọng đăng ký cho đến khi được xác định trúng tuyển.
(iii) Việc xét tuyển không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.
Trong trường hợp nguyện vọng thứ nhất không được xác định trúng tuyển, thí sinh được chuyển sang xét ở nguyện vọng thứ hai và nguyện vọng thứ hai được xem xét như nguyện vọng thứ nhất.
(iv) Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh hơn chỉ tiêu xét tuyển, Nhà trường áp dụng tiêu chí phụ theo thứ tự là: Kết quả thi THPT năm 2020 môn Toán và thứ tự nguyện vọng đăng ký.
1.4. Phương thức 4 - xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo các tổ hợp môn
1.4.1. Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo (dự kiến từ 15/06/2020 đến 30/06/2020)
1.4.2. Các chương trình áp dụng: Chương trình được phân theo nhóm ngành, chi tiết tại mục 4 của thông báo.
1.4.3. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Có điểm TB chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Tham dự kỳ thi tốt nghiệpTHPT năm 2020 do Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức, có tổng điểm các môn xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của Nhà trường quy định, không có môn thi nào trong các môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống. Nhà trường sẽ thông báo mức điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng giáo dục.
1.4.4. Tổ chức xét tuyển
- Nguyên tắc xét tuyển: Theo quy chế Tuyển sinh năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
- Điểm trúng tuyển được xác định theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) và được xác định riêng cho từng cơ sở bao gồm Trụ sở chính Hà Nội, Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh và Cơ sở Quảng Ninh.
- Thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 có nguyện vọng tham gia các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của nhà trường.
- Đối với các mã xét tuyển NTH01-01, NTH01-02, NTH02, NTH03, NTH08, NTS01, NTS02: Các môn nhân hệ số 1.
* Công thức tính: Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường.
- Đối với mã xét tuyển NTH04, NTH05, NTH06, NTH07: Điểm môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
* Công thức tính: Điểm xét tuyển = (M1+M2+M3*2) + [(Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có)]*4/3.
Trong đó:
+ M1, M2: Kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của môn Toán và môn Văn
+ M3: Kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của môn Ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nhật Trung)
- Chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển:
*Đối với Trụ sở chính Hà Nội và Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh:
+ Tổ hợp môn xét tuyển A01, D01, D03, D04, D06, D07 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 0,5 điểm/ thang 30 điểm.
+ Tổ hợp môn xét tuyển D02 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 2 điểm /thang 30 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Pháp (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2): Tổ hợp môn xét tuyển D03 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /thang 40 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Trung (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2): Tổ hợp môn xét tuyển D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /thang 40 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Nhật (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2): Tổ hợp môn xét tuyển D06 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm/thang 40 điểm.
*Đối với Cơ sơ Quảng Ninh:
+Mã xét tuyển NTH08 (học tại cơ sở Quảng Ninh): Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
- Thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) được xét tuyển vào ngành/chuyên ngành đào tạo trong nhóm ngành của trường căn cứ trên nguyện vọng đăng ký ngành/chuyên ngành theo thứ tự ưu tiên của thí sinh và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành/chuyên ngành xét tuyển.
1.5. Phương thức 5- xét tuyển thẳng năm 2020
Nhà trường xét tuyển thẳng theo Quy định về xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy của Trường Đại học Ngoại thương năm 2020, ban hành Kèm theo QĐ số: 968/QĐ-ĐHNT của Hiệu trưởng Trường ĐHNT ngày 03/06/2020.
2. Địa điểm nộp hồ sơ, thông báo kết quả xét tuyển và nộp Giấy tờ xác nhận nhập học
2.1. Địa điểm nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển tại Trụ sở chính Hà Nội hoặc cơ sở Quảng Ninh nộp hồ sơ tại: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương. Địa chỉ: Số 91, Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội. Hotline: 0352530798.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển tại Cơ sở II-TP Hồ Chí Minh nộp hồ sơ tại: Ban Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương – Cơ sở II tại TP Hồ Chí Minh. Địa chỉ: Số 15 đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.
2.2. Công bố kết quả xét tuyển: Trường công bố kết quả trúng tuyển từng phương thức tại bảng tin Tuyển sinh Trường Đại học Ngoại thương và cổng thông tin điện tử của Trường www.ftu.edu.vn).
- Thời gian công bố kết quả:
+ Đối với Phương thức 1 xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia thi học sinh giỏi quốc gia, đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 và hệ chuyên của trường THPT chuyên và Phương thức 2 xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên: trước ngày 14/07/2020.
+ Đối với Phương thức 3 xét tuyển kết hợp chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: trước ngày 08/09/2020.
+ Đối với Phương thức 4 xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Dự kiến 17h00 ngày 27 tháng 09 năm 2020.
+ Đối với Phương thức 5 xét tuyển thẳng theo quy chế Bộ Giáo dục đào tạo: Trước ngày 05/09/2020.
2.3. Xác nhận nhập học và công nhận trúng tuyển
2.3.1. Đối với Phương thức 1 xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia thi học sinh giỏi quốc gia, đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 và hệ chuyên của trường THPT chuyên.
Thí sinh trúng tuyển có điều kiện làm thủ tục xác nhận nhập học theo 2 bước:
+ Bước 1: Dự kiến từ ngày 15/07/2020 đến 17h00 ngày 17/07/2020:
• Đối với thí sinh tham gia thi học sinh giỏi quốc gia, đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 nộp bản Cam kết theo học tại trường (theo mẫu của Nhà trưởng), Quyết định (bản gốc) tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (nếu không đạt giải) hoặc Giấy chứng nhận đạt giải (bản gốc).
Riêng đối với trường hợp thí sinh đã nộp xác nhận kết quả học tập 05 học kỳ, yêu cầu nộp bổ sung học bạ THPT (bản công chứng).
• Đối với thí sinh hệ chuyên, lớp chuyên nộp nộp Cam kết theo học tại trường (theo mẫu của Nhà trưởng)
Riêng đối với trường hợp thí sinh đã nộp xác nhận kết quả học tập 05 học kỳ, yêu cầu nộp bổ sung học bạ THPT (bản công chứng).
Sau khi đã nộp các loại giấy tờ theo yêu cầu, thí sinh nhận Phiếu Thông báo trúng tuyển có điều kiện vào các chương trình.
+ Bước 2: Dự kiến từ ngày 08/09/2020 đến 17h00 ngày 10/09/2020: Thí sinh trúng tuyển có điều kiện đã cam kết theo học tại trường ở bước 1 nộp bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (bản gốc) để được công nhận trúng tuyển chính thức vào chương trình.
2.3.2. Đối với Phương thức 2 xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên
Thí sinh trúng tuyển có điều kiện làm thủ tục xác nhận nhập học theo 2 bước:
+ Bước 1: Dự kiến từ ngày 15/07/2020 đến 17h00 ngày 17/07/2020 :
• Đối với thí sinh hệ chuyên, lớp chuyên nộp bản Cam kết theo học tại trường (theo mẫu của Nhà trưởng), Giấy chứng nhận học lớp chuyên, hệ chuyên (bản gốc), chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế (bản gốc).
Riêng đối với trường hợp thí sinh đã nộp xác nhận kết quả học tập 05 học kỳ, yêu cầu nộp bổ sung học bạ THPT (bản công chứng).
• Đối với thí sinh hệ không chuyên hoặc hệ chuyên, lớp chuyên (khác với các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường) nộp bản Cam kết theo học tại trường (theo mẫu của Nhà trưởng), chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế (bản gốc).
Riêng đối với trường hợp thí sinh đã nộp xác nhận kết quả học tập 05 học kỳ, yêu cầu nộp bổ sung học bạ THPT (bản công chứng).
* Yêu cầu đối với việc xác thực các chứng chỉ quốc tế:
- Đối với việc xác thực kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: Thí sinh cần liên hệ với đơn vị tổ chức thi để yêu cầu gửi văn bản xác thực chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong phong bì kín có niêm phong về trường Đại học Ngoại thương theo địa chỉ sau: Phòng Quản lý đào tạo – Đại học Ngoại thương. Địa chỉ: Số 91, Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
Thời gian xác thực kết quả chứng chỉ ngoại ngữ trước ngày 31/08/2020.
- Đối với việc xác thực kết quả bài thi SAT/ACT: Thí sinh cần đăng ký trên hệ thống của đơn vị tổ chức bài thi SAT/ACT để yêu cầu gửi xác thực kết quả bài thi SAT hoặc ACT về trường Đại học Ngoại thương theo các số code: 9055 Foreign Trade University (đối với bài thi SAT), 1779 Foreign Trade University (đối với bài thi ACT).
Thời gian xác thực kết quả bài thi SAT/ACT trước ngày 31/08/2020.
Sau khi đã nộp các loại giấy tờ /theo yêu cầu, thí sinh nhận Phiếu Thông báo trúng tuyển có điều kiện vào các chương trình.
+ Bước 2: Dự kiến từ ngày 08/09/2020 đến 17h00 ngày 10/09/2020: Thí sinh trúng tuyển có điều kiện đã cam kết theo học tại trường ở bước 1 nộp bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (bản gốc) để được công nhận trúng tuyển chính thức vào chương trình.
2.3.3. Đối với Phương thức 3 xét tuyển kết hợp chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Dự kiến từ ngày 08/09/2020 đến 17h00 ngày 10/09/2020: thí sinh trúng tuyển có điều kiện nộp bản Cam kết theo học tại trường (theo mẫu của Nhà trưởng), chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế (bản gốc) và Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (bản gốc) để được công nhận trúng tuyển chính thức vào chương trình.
*Yêu cầu đối với việc xác thực kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: Thí sinh cần liên hệ với đơn vị tổ chức thi để yêu cầu gửi văn bản xác thực chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong phong bì kín có niêm phong về trường Đại học Ngoại thương theo địa chỉ sau: Phòng Quản lý đào tạo – Đại học Ngoại thương. Địa chỉ: Số 91, Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
Thời gian xác thực kết quả chứng chỉ ngoại ngữ trước ngày 05/10/2020.
2.3.4.Đối với Phương thức 4 xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
Dự kiến từ ngày 28/09/2020 đến 17h00 ngày 03/10/2020: thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (bản gốc) để được công nhận trúng tuyển chính thức vào nhóm ngành/ ngành của Nhà trường.
2.3.5.Đối với phương thức 5 xét tuyển thẳng năm 2020
Dự kiến ngày 07/09/2020 thí sinh trúng tuyển thẳng nộp Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (bản gốc) để được công nhận trúng tuyển chính thức vào chương trình.
2.3.6. Lưu ý:
Thí sinh trúng tuyển có điều kiện các phương thức xét tuyển không nộp các giấy tờ xác nhận nhập học theo từng bước quy định trên coi như không có nguyện vọng học và bị xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển của Nhà trường.
Thí sinh trúng tuyển có điều kiện đã xác nhận nhập học từ bước 1 của các phương thức xét tuyển 1 và 2 sẽ không được tham gia xét tuyển ở phương thức 3 của Nhà trường.
Thí sinh trúng tuyển có thể nộp các giấy tờ xác nhận nhập học trực tiếp tại trường hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện.
Thí sinh nộp giấy tờ xác nhận trúng tuyển bằng đường bưu điện cần gửi kèm theo 01 phong bì dán tem và ghi đầy đủ thông tin địa chỉ và số điện thoại của thí sinh tại nội dung người nhận để Nhà trường gửi Giấy xác nhận hoặc Giấy báo trúng tuyển cho thí sinh qua đường bưu điện.
Địa chỉ nộp hồ sơ và liên hệ:
+ Thí sinh trúng tuyển tại Trụ sở chính Hà Nội và Cơ sở Quảng Ninh nộp các giấy tờ xác nhận và nhận Phiếu Thông báo trúng tuyển có điều kiện hoặc Giấy báo trúng tuyển tại Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương. Địa chỉ: Số 91, Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội. Hotline: 0352530798.
+ Thí sinh trúng tuyển tại Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh nộp Giấy tờ xác nhận và nhận Phiếu Thông báo trúng tuyển có điều kiện hoặc Giấy báo trúng tuyển tại Ban Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương – Cơ sở II tại TP Hồ Chí Minh. Địa chỉ : Số 15 đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
3. Ưu tiên xét tuyển đối với các phương thức xét tuyển của Nhà trường
- Căn cứ theo Quyết định số 968/QĐ-ĐHNT ngày 03/06/2020 về quy định xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Trường Đại học Ngoại thương.
4. Tổ hợp môn xét tuyển của các chuyên ngành, chỉ tiêu từng phương thức xét tuyển, tiêu chí phụ và bảng quy đổi các chứng chỉ quốc tế
4.1. Bảng tổ hợp môn xét tuyển của các chuyên ngành
Stt |
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển |
A. TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI |
|||
1 |
Ngành Luật, chuyên ngành Luật thương mại quốc tế |
NTH01-01 |
A00,A01,D01,D07 |
2 |
Ngành Kinh tế |
NTH01-02 |
|
Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06,D07 |
||
Chuyên ngành Thương mại quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
||
Ngành Kinh tế quốc tế |
|
||
Chuyên ngành Kinh tế quốc tế |
A00,A01,D01,D03,D07 |
||
Chuyên ngành Kinh tế và phát triển quốc tế |
A00,A01,D01.D07 |
||
3 |
Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
NTH02 |
A00,A01,D01,D07 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
A00,A01,D01,D06,D07 |
||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
||
Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn |
A00,A01,D01,D07 |
||
4 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
NTH03 |
|
Chuyên ngành Tài chính Quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
||
Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính |
A00,A01,D01,D07 |
||
Chuyên ngành Ngân hàng |
A00,A01,D01,D07 |
||
Ngành Kế toán |
|
||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
A00,A01,D01,D07 |
||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
A00,A01,D01,D07 |
||
5 |
Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại |
NTH04 |
D01 |
6 |
Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại |
NTH05 |
D01, D03 |
7 |
Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung thương mại |
NTH06 |
D01, D04 |
8 |
Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại |
NTH07 |
D01, D06 |
B. CƠ SỞ QUẢNG NINH |
|||
1 |
Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
NTH08 |
A00,A01,D01,D07 |
Ngành Kinh doanh quốc tế,chuyên ngành Kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
||
C. CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH |
|||
1 |
Ngành Kinh tế, Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
NTS01 |
A00,A01,D01, D06,D07 |
Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
||
2 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính quốc tế |
NTS02 |
A00,A01,D01,D07 |
Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, chương trình tiêu chuẩn |
A00,A01,D01,D07 |
||
3 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
4.2. Chỉ tiêu chi tiết theo ngành của từng phương thức của Nhà trường
4.2.1. Chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển riêng của Nhà trường
Stt |
Tên ngành, chuyên ngành, chương trình |
Mã xét tuyển |
Chỉ tiêu phương thức xét tuyển 1* |
Chỉ tiêu phương thức xét tuyển 2 |
Chỉ tiêu phương thức xét tuyển 3 |
|||
1. HS tham gia kỳ thi học sinh giỏi QG 2. HS đạt giải tỉnh/thành phố 3. Học sinh hệ chuyên |
Học sinh hệ chuyên |
Học sinh hệ không chuyên |
Tổng chỉ tiêu PT2 |
|||||
|
A. TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI |
|
|
|
|
|||
|
1 |
Ngành Kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chương trình tiên tiến ngành Kinh tế đối ngoại |
TT1 |
|
30 |
15 |
45 |
15 |
|
1.2 |
Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại |
CLC1 |
|
47 |
23 |
70 |
20 |
|
1.3 |
Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại |
TC1 |
280 |
|
|
|
|
|
2 |
Ngành Kinh tế quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chương trình CLC Kinh tế quốc tế |
CLC2 |
|
27 |
13 |
40 |
10 |
|
2.2 |
Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế |
TC2 |
70 |
|
|
|
|
|
3 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Chương trình chất lượng cao Kinh doanh quốc tế |
CLC12 |
20 |
10 |
30 |
10 |
|
|
3.2 |
Chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
CLC3 |
10 |
20 |
10 |
30 |
10 |
|
3.3 |
Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
CLC4 |
10 |
14 |
6 |
20 |
10 |
|
3.4 |
Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế |
TC3 |
70 |
|
|
|
|
|
4 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Chương trình tiên tiến ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
TT2 |
|
30 |
15 |
45 |
15 |
|
4.2 |
Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế |
CLC5 |
|
27 |
13 |
40 |
10 |
|
4.3 |
Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế |
TC4 |
80 |
|
|
|
|
|
5 |
Ngành Quản trị Khách sạn |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Chương trình CLC Quản trị khách sạn |
CLC13 |
10 |
14 |
6 |
20 |
10 |
|
6 |
Ngành Tài chính-Ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Chương trình tiên tiến Tài chính-Ngân hàng |
TT3 |
|
20 |
10 |
30 |
10 |
|
6.2 |
Chương trình CLC Tài chính-Ngân hàng |
CLC6 |
|
27 |
13 |
40 |
10 |
|
6.3 |
Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế |
TC5 |
70 |
|
|
|
|
|
7 |
Ngành Kế toán |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Chương trình Kế toán -Kiểm toán theo định hướng ACCA |
CLC7 |
10 |
14 |
6 |
20 |
10 |
|
7.2 |
Chương trình tiêu chuẩn Kế toán-Kiểm toán |
TC6 |
20 |
|
|
|
|
|
8 |
Ngành Luật |
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế |
TC7 |
20 |
|
|
|
|
|
9 |
Ngành Ngôn ngữ Anh |
|
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại |
TC8 |
20 |
14 |
6 |
20 |
10 |
|
10 |
Ngành Ngôn ngữ Pháp |
|
|
|
|
|
|
|
10.1 |
Chương trình CLC Tiếng Pháp thương mại |
NN1 |
|
7 |
3 |
10 |
10 |
|
10.2 |
Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại |
TC9 |
10 |
|
|
|
|
|
11 |
Ngành Ngôn ngữ Trung quốc |
|
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Chương trình CLC Tiếng Trung thương mại |
NN2 |
|
10 |
5 |
10 |
10 |
|
11.2 |
Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại |
TC10 |
10 |
|
|
|
|
|
12 |
Ngành Ngôn ngữ Nhật |
|
|
|
|
|
|
|
12.1 |
Chương trình CLC ngành Tiếng Nhật thương mại |
NN3 |
|
10 |
5 |
15 |
10 |
|
12.2 |
Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại |
TC11 |
10 |
|
|
|
|
|
B. CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH |
|
|
|
|
|||
|
1 |
Ngành Kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại |
CLC8 |
|
80 |
40 |
120 |
40 |
|
1.2 |
Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại |
TC12 |
165 |
|
|
|
|
|
2 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế |
CLC10 |
|
27 |
13 |
40 |
10 |
|
2.2 |
Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế |
TC13 |
30 |
|
|
|
|
|
3 |
Ngành Tài chính-Ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Chương trình CLC Tài chính-Ngân hàng |
CLC11 |
|
27 |
13 |
40 |
10 |
|
3.2 |
Chương trình tiêu chuẩnTài chính quốc tế |
TC14 |
10 |
|
|
|
|
|
4 |
Ngành Kế toán |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Chương trình tiêu chuẩn Kế toán -Kiểm toán |
TC15 |
20 |
|
|
|
|
|
5 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
CLC9 |
10 |
10 |
10 |
20 |
10 |
|
C. CƠ SỞ QUẢNG NINH |
|
|
|
|
|
||
|
1 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế |
TC16 |
10 |
|
|
|
|
|
2 |
Ngành Kế toán |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Chương trình tiêu chuẩn Kế toán-Kiểm toán |
TC17 |
10 |
|
|
|
|
* Lưu ý đối với Phương thức xét tuyển 1:
+ Chỉ tiêu được phân bổ đều cho 3 đối tượng xét tuyển theo phương thức này: (1) HS tham gia kỳ thi học sinh giỏi QG; (2) HS đạt giải tỉnh/thành phố; (3) Học sinh hệ chuyên.
+ Cho phép thí sinh trúng tuyển theo chương trình tiêu chuẩn trong bảng trên được chuyển sang chương trình tiêu chuẩn khác mong muốn thuộc ngành trúng tuyển
4.2.2. Chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020
Stt |
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu theo kết quả thi THPT năm 2020 |
A. TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI |
1035 |
|||
1 |
Ngành Luật, chuyên ngành Luật thương mại quốc tế |
NTH01-01 |
A00,A01,D01,D07 |
95 |
2 |
Ngành Kinh tế |
NTH01-02 |
|
315 |
Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06,D07 |
180 |
||
Chuyên ngành Thương mại quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
135 |
||
Ngành Kinh tế quốc tế |
|
210 |
||
Chuyên ngành Kinh tế quốc tế |
A00,A01,D01,D03,D07 |
130 |
||
Chuyên ngành Kinh tế và phát triển quốc tế |
A00,A01,D01.D07 |
80 |
||
3 |
Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
NTH02 |
A00,A01,D01,D07 |
140 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
95 |
||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
75 |
||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
A00,A01,D01,D06,D07 |
20 |
||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
10 |
||
Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn |
A00,A01,D01,D07 |
10 |
||
4 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
NTH03 |
|
170 |
Chuyên ngành Tài chính Quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
20 |
||
Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính |
A00,A01,D01,D07 |
70 |
||
Chuyên ngành Ngân hàng |
A00,A01,D01,D07 |
80 |
||
Ngành Kế toán |
|
85 |
||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
A00,A01,D01,D07 |
55 |
||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
A00,A01,D01,D07 |
30 |
||
5 |
Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại |
NTH04 |
D01 |
115 |
6 |
Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại |
NTH05 |
D01, D03 |
55 |
7 |
Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung thương mại |
NTH06 |
D01, D04 |
50 |
8 |
Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại |
NTH07 |
D01, D06 |
80 |
B. CƠ SỞ QUẢNG NINH |
130 |
|||
1 |
Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
NTH08 |
A00,A01,D01,D07 |
60 |
Ngành Kinh doanh quốc tế,chuyên ngành Kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
70 |
||
C. CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH |
395 |
|||
1 |
Ngành Kinh tế, Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
NTS01 |
A00,A01,D01, D06,D07 |
200 |
Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
65 |
||
2 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính quốc tế |
NTS02 |
A00,A01,D01,D07 |
65 |
Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, chương trình tiêu chuẩn |
A00,A01,D01,D07 |
55 |
||
3 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
10 |
|
|
Tổng chỉ tiêu |
|
|
1955 |
4.2.3. Chỉ tiêu theo phương thức tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo :
STT |
Tên ngành |
Mã xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Trụ sở chính Hà Nội |
|||
1 |
Ngành Luật |
TTH01 |
5 |
2 |
Ngành Kinh tế |
TTH02 |
25 |
3 |
Ngành Kinh tế quốc tế |
TTH03 |
10 |
4 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
TTH04 |
10 |
5 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
TTH05 |
5 |
6 |
Ngành Kế toán |
TTH06 |
5 |
7 |
Ngành Tài chính –Ngân hàng |
TTH07 |
10 |
8 |
Ngành Ngôn ngữ Anh |
TTH08 |
5 |
9 |
Ngành Ngôn ngữ Pháp |
TTH09 |
5 |
10 |
Ngành Ngôn ngữ Trung |
TTH10 |
5 |
11 |
Ngành Ngôn ngữ Nhật |
TTH11 |
5 |
Cơ sở II-TP.HCM |
|||
1 |
Ngành Kinh tế |
TTH12 |
15 |
2 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
TTH13 |
5 |
3 |
Ngành Tài chính-Ngân hàng |
TTH14 |
5 |
4 |
Ngành Kế toán |
TTH15 |
5 |
|
Tổng chi tiêu |
|
120 |
4.3. Tiêu chí phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các phương thức :
- Đối với các phương thức xét tuyển theo kết quả học tập 3 năm THPT (Phương thức 1 và 2)
- Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, từng phương thức xét tuyển số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung học tập môn Toán của 5 kỳ năm lớp 10,11 và HK 1 năm lớp 12 để xét tuyển.
- Đối với các phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (Phương thức 3 và 4)
- Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Toán để xét tuyển.
4.4. Bảng quy đổi các chứng chỉ quốc tế dành cho các phương thức xét tuyển riêng của Nhà trường:
4.4.1. Bảng quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế và các giải quốc gia môn tiếng Anh:
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng anh quốc tế theo thang điểm 10 |
|||
IELTS |
TOEFL PBT |
TOEFL iBT |
Các giải quốc gia môn tiếng anh |
||
1 |
6,5 |
550-580 |
79-92 |
|
8,50 |
2 |
7,0 |
583-607 |
93-101 |
Giải ba |
9,00 |
3 |
7,5 |
610-633 |
102-109 |
Giải nhì |
9,50 |
4 |
8,0-9,0 |
637-677 |
110-120 |
Giải nhất |
10,00 |
4.4.2. Bảng quy đổi chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và các giải quốc gia môn ngoại ngữ khác:
STT |
Trình độ |
Quy đổi điểm chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo thang điểm 10 |
|||
Năng lực tiếng Nhật JLPT |
Chứng chỉ tiếng Trung HSK |
Chứng chỉ/ bằng Tiếng Pháp |
Các giải NN QG |
||
1 |
N3 (Mức điểm từ 130 điểm trở lên) |
HSK4 (Mức điểm từ 280 điểm trở lên) |
DELF-B2 |
Giải ba |
9,00 |
2 |
N2 |
HSK5 |
DALF C1 |
Giải nhì |
9,50 |
3 |
N1 |
HSK6 |
DALF C2 |
Giải Nhất |
10,00 |
4.4.3. Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT
STT |
Điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế |
Quy đổi điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế theo thang điểm 20 |
Ghi chú |
|
ACT |
SAT |
|||
1 |
27 |
1260-1290 |
17 |
Căn cứ theo mức xếp hạng phân vị (percentile ranking) cho từng mức điểm của bài thi ACT theo thang 100 năm 2019-2020. (National Norms for ACT Test Scores Reported During the 2019-2020 Reporting Year) |
2 |
28-29 |
1300-1350 |
17,5 |
|
3 |
30-31 |
1360-1410 |
18 |
|
4 |
32 |
1420-1440 |
18,5 |
|
5 |
33 |
1450-1480 |
19 |
|
6 |
34 |
1490-1520 |
19,5 |
|
7 |
35-36 |
1530-1600 |
20 |
- Nhập học và xếp ngành/chuyên ngành
5.1. Các phương thức xét tuyển riêng của Nhà trường (Phương thức 1,2,3) và phương thức xét tuyển thẳng
- Thời gian nhập học dự kiến từ ngày 15/09/2020 đến ngày 16/09/2020. Thí sinh theo dõi hướng dẫn nhập học trên Giấy báo trúng tuyển.
5.2. Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
- Thí sinh đăng ký ngành và chuyên ngành dự kiến từ ngày 07/10/2020 đến ngày 14/10/2020. Thí sinh theo dõi hướng dẫn đăng ký chuyên ngành trên Giấy báo trúng tuyển.
- Thời gian nhập học dự kiến: Từ ngày 12/10/2020 đến ngày 14/10/2020.
- Công bố kết quả sắp xếp ngành/chuyên ngành chậm nhất ngày 17/10/2020.
- Nguyên tắc xếp ngành/chuyên ngành:
+ Sinh viên chỉ được đăng ký vào ngành/chuyên ngành thuộc mã nhóm ngành đã trúng tuyển.
+ Nhà trường căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành/chuyên ngành và thứ tự nguyện vọng đăng kí ngành/chuyên ngành của sinh viên, điểm xét tuyển của sinh viên để xếp sinh viên vào từng ngành/chuyên ngành cho đến hết chỉ tiêu.
- Tuyển sinh các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp sau khi trúng tuyển theo Phương thức 1 và Phương thức 4
Sau khi trúng tuyển vào trường theo từng ngành/chuyên ngành, căn cứ vào trình độ ngoại ngữ, kết quả điểm xét tuyển của từng phương thức và nguyện vọng, các thí sinh đã trúng tuyển theo Phương thức 1 và Phương thức 4 có thể đăng ký và được xét vào học các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh sau:
STT |
Chương trình |
Trụ sở chính Hà Nội |
Cơ sở II TP HCM |
1 |
CTTT Kinh tế đối ngoại |
X |
Không tuyển |
2 |
CTTT Quản trị kinh doanh quốc tế |
X |
Không tuyển |
3 |
CTTT Tài chính-Ngân hàng |
X |
Không tuyển |
4 |
CLC Kinh tế đối ngoại |
X |
X |
5 |
CLC Quản trị kinh doanh quốc tế |
X |
X |
6 |
CLC Ngân hàng và tài chính quốc tế |
X |
X |
7 |
CLC Kinh tế quốc tế |
X |
Không tuyển |
8 |
CLC Kinh doanh quốc tế |
X |
Không tuyển |
9 |
Chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
X |
X |
10 |
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
X |
Không tuyển |
11 |
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
X |
Không tuyển |
12 |
CLC Quản trị khách sạn |
X |
Không tuyển |
13 |
CLC Ngôn ngữ Pháp |
X |
Không tuyển |
14 |
CLC Ngôn ngữ Trung |
X |
Không tuyển |
15 |
CLC Ngôn ngữ Nhật |
X |
Không tuyển |
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Căn cứ vào số lượng hồ sơ đăng ký, điều kiện đảm bảo chất lượng cho mỗi chương trình, Nhà trường sẽ xác định chỉ tiêu cụ thể cho từng chương trình để đảm bảo chất lượng và phù hợp với mục tiêu phát triển của Nhà trường.
- Đối tượng và điều kiện tham gia dự tuyển: Sinh viên đã trúng tuyển các chương trình tiêu chuẩn tại Trụ sở chính Hà Nội, Cơ sở Quảng Ninh và Cơ sở II-TP Hồ Chí Minh.
Sinh viên trúng tuyển các chương trình tiêu chuẩn tại Trụ sở chính Hà Nội và Cơ sở Quảng Ninh đăng ký dự tuyển vào các CTTT, CLC và định hướng nghề nghiệp theo quy định của Trụ sở chính Hà Nội.
Sinh viên trúng tuyển các chương trình tiên chuẩn tại Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh đăng ký dự tuyển vào các chương trình CLC, định hướng nghề nghiệp của Cơ sở II.
- Điểm sàn nhận hồ sơ dự tuyển vào các CTTT, CLC: Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của từng CTTT, chương trình CLC và chương trình định hướng nghề nghiệp là ngưỡng điểm trúng tuyển của từng phương thức xét tuyển vào ngành có CTTT, chương trình CLC và định hướng nghề nghiệp. Cụ thể như sau:
STT |
Chương trình |
Trụ sở chính Hà Nội |
Cơ sở II-Tp.Hồ Chí Minh |
1 |
CTTT chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Kinh tế |
Không tuyển |
2 |
CTTT chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh |
Không tuyển |
3 |
CTTT chuyên ngànhTài chính-Ngân hàng |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Tài chính-Ngân hàng |
Không tuyển |
4 |
Chương trình CLC chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Kinh tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Kinh tế |
5 |
Chương trình CLC chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh |
6 |
Chương trình CLC chuyên ngành Ngân hàng và tài chính quốc tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Tài chính-Ngân hàng |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Tài chính-Ngân hàng |
7 |
Chương trình CLC chuyên ngành Kinh tế quốc tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Kinh tế quốc tế |
Không tuyển |
8 |
Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Kinh doanh quốc tế |
Không tuyển |
9 |
Chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
Xét tuyển trong nhóm ngành NTH02 |
Xét tuyển trong nhóm ngành NTS02 |
10 |
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
Xét tuyển trong nhóm ngành NTH03 |
Không tuyển |
11 |
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
Xét tuyển trong nhóm ngành NTH02 |
Không tuyển |
12 |
CLC Quản trị khách sạn |
Xét tuyển trong nhóm ngành NTH02 |
Không tuyển |
13 |
CLC Ngôn ngữ Nhật |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Ngôn ngữ Nhật |
Không tuyển |
14 |
CLC Ngôn ngữ Pháp |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Ngôn ngữ Pháp |
Không tuyển |
15 |
CLC Ngôn ngữ Trung |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Ngôn ngữ Trung |
Không tuyển |
- Điều kiện ngành đăng ký:
+ Sinh viên đã trúng tuyển vào trường Đại học Ngoại thương, đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ của từng CTTT, CLC.
+ Sinh viên đã trúng tuyển ngành có đào tạo chương trình CLC chỉ được đăng ký dự tuyển vào chương trình CLC thuộc ngành đã trúng tuyển.
+ Sinh viên trúng tuyển vào trường (tất cả các ngành) nếu đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ của CTTT được đăng ký dự tuyển vào CTTT theo nguyện vọng.
+ Sinh viên trúng tuyển các ngành không có CTTT, chương trình CLC, đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ được đăng ký dự tuyển sang các CTTT, CLC và định hướng nghề nghiệp theo nguyện vọng.
- Phương thức xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh xét tuyển sinh viên vào CTTT, chương trình CLC năm 2020 xét tuyển sinh viên vào các chương trình đã đăng ký căn cứ trên điểm xét tuyển theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
7. Mức thu học phí năm học 2020-2021
- Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 ban hành theo nghị định 86/2015/NĐ-CP và thông tư 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
7.1. Trụ sở chính Hà Nội và Cơ sở 2-TP HCM
- Học phí dự kiến năm học 2020-2021 đối với chương trình đại trà: 18,5 triệu đồng/sinh viên/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
- Học phí các chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản,chương trình Kế toán – kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến là 40 triệu đồng/năm. Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
7.2. Cơ sở Quảng Ninh
- Học phí dự kiến năm học 2020-2021 đối với chương trình đại trà: 18,5 triệu đồng/sinh viên/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh và có 3 năm học THPT tại Quảng Ninh được hỗ trợ 30% học phí cho toàn khóa học.
8. Về miễn giảm học phí và học bổng
- Trường thực hiện quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với Cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 ban hành theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP; thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
-Với mục tiêu thu hút nhân tài và đảm bảo khả năng tiếp cận giáo dục đại học với sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nỗ lực vươn lên trong học tập, hàng năm trường trích khoảng 25 tỷ đồng từ nguồn thu học phí của sinh viên chính quy, các nguồn thu khác của Nhà trường để cấp học bổng khuyến khích học tập, hỗ trợ tài chính và các hoạt động của sinh viên theo quyết định số 40/QĐ-ĐHNT ngày 16/01/2017 về quy định chính sách hỗ trợ sinh viên hệ chính quy. Cụ thể như sau :
+ Quỹ học bổng khuyến khích học tập bao gồm: Học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên đạt kết quả tốt trong học tập; Học bổng dành cho sinh viên các chương trình đào tạo CTTT,CLC, chương trình Kế toán –Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình Nhật Bản, chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế....; Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên thủ khoa đầu vào; Học bổng dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đạt kết quả học tập tốt; Học bổng của các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
+ Các hoạt động hỗ trợ sinh viên bao gồm : Hỗ trợ sinh viên nghiên cứu khoa học; Hỗ trợ ưu tiên bố trí ký túc xá và miễn giảm lệ phí ký túc xá cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn; hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong các trường hợp khó khăn đột xuất; Hỗ trợ thường niên cho các câu lạc bộ sinh viên; Hỗ trợ chi phí hành chính cho Đoàn thanh niên; Phụ cấp cho cán bộ lớp, cán bộ Đoàn, chủ tịch câu lạc bộ sinh viên...; Hỗ trợ các hoạt động phong trào của Đoàn thanh niên; Hỗ trợ tiền tết Nguyên Đán cho sinh viên; Hỗ trợ công tác Hướng nghiệp, đào tạo kỹ năng, tư vấn việc làm cho sinh viên; Hỗ trợ chuyên môn cho các câu lạc bộ và các Hỗ trợ khác.
+ Trường có quỹ cho vay học bổng FTU-MABUCHI với định mức cho vay khoảng 10 triệu đồng/năm, lãi suất 0%, thời gian cho vay kéo dài tối đa 8 năm, dành cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn để trang trải chi phí sinh hoạt và học tập.
9. Về bố trí chỗ ở KTX cho sinh viên tại Trụ sở chính Hà Nội, Cơ sở Quảng Ninh:
Số chỗ ở KTX: Khoảng 1000 chỗ. Nhà trường ưu tiên theo đối tượng chính sách.
Thông báo xét tuyển xem chi tiết tại đây.
Tải Giấy xác nhận lớp chuyên trường THPT chuyên tại đây. "