- Thông tin chung về trường (tính đến thời điểm xây dựng Đề án)
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
- Trường Đại học Ngoại thương
- Tên tiếng Anh: FOREIGN TRADE UNIVERSITY
- Địa chỉ: 91 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
- Website: http://www.ftu.edu.vn
- Cơ sở II tại TP Hồ Chí Minh: Số 5 đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP HCM
- Cơ sở tại Quảng Ninh: số 260 đường Bạch Đằng, phường Nam Khê, TP Uông Bí, Tỉnh Quảng Ninh.
Mục tiêu phát triển của Trường Đại học Ngoại thương là đến 2030 trở thành một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia, có danh tiếng trong khu vực và trên thế giới, nằm trong nhóm các trường đại học hàng đầu của Việt Nam về chất lượng và danh tiếng và nhóm 100 trường đại học hàng đầu của khu vực. Đội ngũ giảng viên có trình độ chuẩn quốc gia, khu vực và quốc tế. Trường có các trường, phân hiệu trực thuộc, các viện nghiên cứu, doanh nghiệp, trường phổ thông chất lượng cao, Trung tâm vườn ươm doanh nhân.
Giá trị cốt lõi của Trường là: Chất lượng - Hiệu quả - Uy tín - Chuyên nghiệp - Văn minh - Hiện đại.
Sứ mệnh của Trường được xác định như sau:
- Cung cấp tới người học môi trường học tập năng động, hiện đại với dịch vụ giáo dục gắn với tính thực tiễn và được công nhận quốc tế trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh;
- Sáng tạo và chuyển giao tri thức, hỗ trợ tích cực cho sự phát triển của cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam trong công cuộc hội nhập quốc tế và cạnh tranh toàn cầu;
- Tạo dựng môi trường làm việc gắn kết, chuyên nghiệp và sáng tạo cùng những cơ hội phát triển tốt nhất cho cán bộ, giảng viên.
1.2. Quy mô đào tạo:
Nhóm ngành
Quy mô hiện tại
ĐH
CĐSP
GD chính quy
(ghi rõ số NCS, số học viên cao học, số SV đại học, cao đẳng)
GDTX (ghi rõ số SV ĐH, CĐ)
GD chính quy
GDTX
Nhóm ngành I
Nhóm ngành II
Nhóm ngành III
64NCS;757CH; 6255 ĐH
718
Nhóm ngành IV
Nhóm ngành V
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII
68NCS;139CH; 8220 ĐH
375
Tổng (ghi rõ cả số NCS, học viên cao học, SV ĐH, CĐ)
132NCS;896CH;14475 ĐH
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Trong năm 2017 và 2018, Trường Đại học Ngoại thương tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Ðào tạo tổ chức.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Nhóm ngành/
Ngành/ tổ hợp xét tuyểnMã
2017
2018
Chỉ tiêu
Số trúng tuyển
Điểm trúng tuyển
Chỉ tiêu
Số trúng tuyển
Điểm trúng tuyển
I.Trụ sở chính Hà Nội
Nhóm ngành III
- Quản trị kinh doanh.
340
356
340
381
Toán, Vật Lý, Hóa học
A00
79
27,95
68
24,10
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
103
26,95
100
23,60
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
150
26,95
194
23,60
Toán,Hóa học, Tiếng Anh
D07
24
26,95
19
23,60
- Tài chính – Ngân hàng.
340
361
340
347
Toán, Vật Lý, Hóa học
A00
89
27,65
57
23,65
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
121
26,65
103
23,15
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
120
26,65
163
23,15
Toán,Hóa học, Tiếng Anh
D07
31
26,65
24
23,15
- Kế toán.
220
224
220
193
Toán, Vật Lý, Hóa học
A00
69
27.9
44
24
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
56
26.9
41
23,50
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
81
26.9
102
23,50
Toán,Hóa học, Tiếng Anh
D07
18
26.9
6
23,50
- Kinh doanh quốc tế
270
264
340
344
Toán, Vật Lý, Hóa học
A00
52
28
46
24,70
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
88
27
86
24,20
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
100
27
196
24,20
Toán,Hóa học, Tiếng Anh
D07
21
27
16
24,20
- Luật
120
116
120
119
Toán, Vật Lý, Hóa học
A00
18
28,2
19
24,10
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
33
27,2
36
23,60
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
55
27,2
58
23,60
Toán,Hóa học, Tiếng Anh
D07
10
27,2
6
23,60
Nhóm ngành VII
- Ngôn ngữ Anh
170
194
170
170
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
194
27
170
23,75
- Ngôn ngữ Pháp
60
51
60
39
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
D03
51
24,25
39
22,65
- Ngôn ngữ Trung
60
66
60
55
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
38
26,75
30
23,69
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D04
28
25,25
25
22,19
- Ngôn ngữ Nhật
90
109
90
90
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
93
27
74
23,70
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
D06
16
25,5
16
22,20
- Kinh tế
840
902
820
909
Toán, Vật Lý, Hóa học
A00
198
28,5
120
24,8
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
284
27,5
208
24,3
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
268
26,2
437
24,3
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
D02
5
27,5
19
24,3
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
D03
20
27,5
38
24,3
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D04
7
27,5
26
24,3
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
D06
1
27,5
7
24,3
Toán,Hóa học, Tiếng Anh
D07
119
27,5
54
24,3
- Kinh tế quốc tế
340
340
340
343
Toán, Vật Lý, Hóa học
A00
18
28,2
65
24,25
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
33
27,2
96
23,75
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
55
27,2
136
23,75
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
D03
27,35
32
23,75
Toán,Hóa học, Tiếng Anh
D07
10
27,2
14
23,75
Tổng cộng
2850
2983
2900
2990
II.Cơ sở II-TP Hồ Chí Minh
Nhóm ngành III
- Quản trị kinh doanh
150
158
150
212
24,25
Toán, Vật Lý, Hóa học
A00
32
28,35
32
23,75
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
76
27,35
91
23,75
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
28
27,35
78
23,75
Toán,Hóa học, Tiếng Anh
D07
22
27,35
11
23,75
- Tài chính – Ngân hàng.
150
138
150
131
Toán, Vật Lý, Hóa học
A00
19
28,15
26
23,50
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
66
27,15
48
23
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
30
27,15
42
23
Toán,Hóa học, Tiếng Anh
D07
23
27,15
15
23
- Kế toán.
100
105
100
57
Toán, Vật Lý, Hóa học
A00
30
28,15
13
23,50
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
37
27,15
24
23
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
27
27,15
13
23
Toán,Hóa học, Tiếng Anh
D07
11
27,15
7
23
Nhóm ngành VII
- Kinh tế
500
541
500
577
Toán, Vật Lý, Hóa học
A00
85
28,55
70
24,5
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
267
27,55
234
24
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
108
27,55
230
24
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
D06
1
27,55
Toán,Hóa học, Tiếng Anh
D07
80
43
24
Tổng cộng
900
942
950
977
- Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không vi phạm pháp luật.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh : Nhà trường tuyển sinh theo 03 phương thức.
2.3.1.Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức:
Xét tuyển căn cứ trên điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia theo các tổ hợp môn xét tuyển Nhà trường quy định.
2.3.2. Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT
2.3.2.1. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Xét tuyển căn cứ trên điểm quy đổi của kết quả được ghi nhận tại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc điểm quy đổi của giải quốc gia môn tiếng Anh theo quy định cụ thể của Nhà trường, điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10,11, 12 của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ).
2.3.2.2. Đối với ngành ngôn ngữ, chuyên ngành ngôn ngữ thương mại
- Xét tuyển căn cứ trên điểm quy đổi của kết quả được ghi nhận tại chứng chỉ ngôn ngữ quốc tế theo quy định cụ thể của Nhà trường, điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 môn Toán và Văn.
2.3.3. Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG
- Xét tuyển căn cứ trên điểm quy đổi của kết quả được ghi nhận tại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc điểm quy đổi của giải quốc gia môn tiếng Anh theo quy định cụ thể của Nhà trường và tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2019 trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
2.4.1.Chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ CÁC CHUYÊN NGÀNH CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN CHƯƠNG TRÌNH CLC, CTTT ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
Tên ngành, chuyên ngành
Mã xét tuyển
Tổ hợp môn xét tuyển*/Xét tuyển kết hợp
Chỉ tiêu
Ghi chú
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ PHÍA BẮC – Ký hiệu trường NTH
A. TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI
2050
1. Ngành Kinh tế
NTH01
610
Điểm các môn xét tuyển nhân
hệ số 1
Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại
A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06,D07
470
Chuyên ngành Thương mại quốc tế
A00,A01,D01,D07
140
2. Ngành Kinh tế quốc tế
290
Chuyên ngành Kinh tế quốc tế
A00,A01,D01,D03,D07
190
Chuyên ngành Kinh tế và phát triển quốc tế
A00,A01,D01.D07
100
3. Ngành Luật, chuyên ngành Luật thương mại quốc tế
A00,A01,D01,D07
120
4. Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế
NTH02
A00,A01,D01,D07
220
5. Ngành Kinh doanh quốc tế
170
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế
A00,A01,D01,D07
140
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản
A00,A01,D01,D07
30
6. Ngành Tài chính – Ngân hàng
NTH03
240
Chuyên ngành Tài chính Quốc tế
A00,A01,D01,D07
100
Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính
A00,A01,D01,D07
70
Chuyên ngành Ngân hàng
A00,A01,D01,D07
70
7. Ngành Kế toán
110
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán
A00,A01,D01,D07
80
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA
A00,A01,D01,D07
30
8. Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại
NTH04
D01
130
Điểm môn ngoại ngữ nhân
hệ số 2, các môn khác nhân
hệ số
9. Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại
NTH05
D01, D03
45
10 Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung thương mại
NTH06
D01, D04
45
11. Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại
NTH07
D01, D06
70
B. CƠ SỞ QUẢNG NINH
150
1. Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán
NTH08
A00,A01,D01,D07
70
Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1
2. Ngành Kinh doanh quốc tế,chuyên ngành Kinh doanh quốc tế
A00,A01,D01,D07
80
II. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH – Ký hiệu trường NTS
680
1. Ngành Kinh tế, Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại
NTS01
A00,A01,D01, D06,D07
380
Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1
3. Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế
A00,A01,D01,D07
100
4. Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính quốc tế
NTS02
A00,A01,D01,D07
100
5. Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, chương trình tiêu chuẩn
A00,A01,D01,D07
100
Tổng chỉ tiêu
2880
2.4.2. Chỉ tiêu phương thức xét tuyển kết hợp
Tên ngành, chuyên ngành
Mã xét tuyển
Chỉ tiêu
Tổng chỉ tiêu
Chứng chỉ quốc tế + KQHT 3 năm THPT
Chứng chỉ quốc tế + KQ thi THPTQG năm 2019
I.PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN KẾT HỢP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH
A. TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại
Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại
TT1
30
40
70
Chương trình chất lượng cao Kinh tế đối ngoại
CLC1
35
55
90
1. Ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế
50
Chương trình chất lượng cao Kinh tế quốc tế
CLC2
20
30
50
2. Ngành Kinh doanh quốc tế
140
Chương trình chất lượng cao Kinh doanh quốc tế
CLC12
20
30
50
Chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản
CLC3
15
25
40
Chương trình logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế
CLC4
20
30
50
3. Ngành Quản trị kinh doanh/chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế
120
Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế
TT2
30
40
70
Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh quốc tế
CLC5
20
30
50
4. Ngành/chuyên ngành Tài chính ngân hàng
100
Chương trình tiên tiến Tài chính-Ngân hàng
TT3
20
30
50
Chương trình chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế
CLC6
20
30
50
5. Ngành Kế toán
Chương trình Kế toán kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA
CLC7
15
25
40
B. CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH
270
1. Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại
120
Chương trình chất lượng cao
CLC8
50
70
120
2. Ngành Kinh doanh quốc tế
50
Chương trình logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế
CLC9
20
30
50
3. Ngành Quản trị kinh doanh/chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế
Chương trình chất lượng cao
CLC10
20
30
50
4. Ngành/chuyên ngành Tài chính-ngân hàng
Chương trình chất lượng cao
CLC11
20
30
50
II.PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN KẾT HỢP ĐỐI VỚI NGÀNH NGÔN NGỮ, CHUYÊN NGÀNH NGÔN NGỮ THƯƠNG MẠI
TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI
1. Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại
NN1
40
-
40
2. Ngành Ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp Thương mại
NN2
15
-
15
3. Ngành Ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại
NN3
15
-
15
4. Ngành Ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật Thương mại
NN4
20
-
20
Tổng chỉ tiêu
970
Ghi chú :
* Ký hiệu tổ hợp các môn xét tuyển: A00 (Toán, Lý, Hoá); A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh); D02 (Toán, Văn, Tiếng Nga);D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung); D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật) ;D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh);
* Trong trường hợp trường không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển kết hợp ở mục 2.4.2, chỉ tiêu còn dư sẽ được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 theo ngành tương ứng.
* Riêng đối với chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế tại Cơ sở 2-TP. Hồ Chí Minh, trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển kết hợp, chỉ tiêu xét tuyển được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPTQG(chi tiết phân bổ theo thông báo tuyển sinh của trường), thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPTQG có thể tiếp tục đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT :
2.5.1. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10,11,12 từ 6.5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm học lớp 10,11,12 từ Khá trở lên.
- Tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống. Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được trường xác định và công bố công khai trên trang điện tử của trường sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
- Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển.
2.5.2.Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT
2.5.2.1. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Là học sinh các lớp chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn và ngoại ngữ của các trường THPT chuyên trong hệ thống giáo dục trung học phổ thông toàn quốc tốt nghiệp năm 2019;
- Có điểm trung bình chung học tập của ba năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên, trong đó có điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ 8,5 điểm trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
2.5.2.2. Đối với ngành ngôn ngữ, chuyên ngành ngôn ngữ thương mại
- Là học sinh các lớp chuyên ngoại ngữ của các trường THPT chuyên trong hệ thống giáo dục trung học phổ thông toàn quốc tốt nghiệp năm 2019;
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Nhật Thương mại: có chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếp Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại: có chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Pháp Thương mại: có bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF - B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp.
2.5.3. Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG năm 2019
- Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương); Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên và có tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2019 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ điểm sàn xét tuyển theo phương thức kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG theo Thông báo tuyển sinh năm 2019 của Trường ĐHNT (dự kiến thông báo sau kỳ thi THPT quốc gia) trở lên.
2.6. Tổ chức tuyển sinh:
2.6.1. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
- Thời gian, hình thức nhận ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Điểm trúng tuyển được xác định theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) và được xác định riêng cho từng cơ sở bao gồm Cơ sở Hà Nội, Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh và Cơ sở Quảng Ninh.
- Thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 có nguyện vọng tham gia các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của nhà trường.
- Các Nhóm ngành (Mã xét tuyển) của Nhà trường :
* Tại Trụ sở chính Hà Nội :
+ Mã nhóm ngành NTH01 gồm các ngành Kinh tế (610 chỉ tiêu), Kinh tế quốc tế (290 chỉ tiêu), Luật (120 chỉ tiêu).
+ Mã nhóm ngành NTH02 gồm các ngành Quản trị kinh doanh (220 chỉ tiêu), Kinh doanh quốc tế (bao gồm 140 chỉ tiêu chương trình đại trà và 30 chỉ tiêu chương trình theo mô hình tiên tiến Nhật Bản). Riêng thí sinh đăng ký tổ hợp D06 vào nhóm ngành NTH02 chỉ được đăng ký xét tuyển vào chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản.
+ Mã nhóm ngành NTH03 gồm các ngành Tài chính-Ngân hàng (240 chỉ tiêu), Kế toán (Bao gồm 80 chỉ tiêu chương trình tiêu chuẩn và 30 chỉ tiêu chương trình theo định hướng nghề nghiệp ACCA).
+ Mã nhóm ngành NTH04 gồm ngành Ngôn ngữ Anh (130 chỉ tiêu).
+ Mã nhóm ngành NTH05 gồm ngành Ngôn ngữ Pháp (45 chỉ tiêu).
+Mã nhóm ngành NTH06 gồm ngành Ngôn ngữ Trung (45 chỉ tiêu).
+ Mã nhóm ngành NTH07 gồm ngành Ngôn ngữ Nhật (70 chỉ tiêu).
* Tại Cơ sở Quảng Ninh :
+ Mã nhóm ngành NTH08 ( học tại Quảng Ninh) gồm các ngành Kế toán (70 chỉ tiêu), Kinh doanh quốc tế (80 chỉ tiêu).
* Tại Cơ sở II-TP Hồ Chí Minh :
+ Mã ngành NTS01 gồm các ngành Kinh tế (380 chỉ tiêu), Quản trị kinh doanh (100 chỉ tiêu).
+ Mã ngành NTS02 gồm các ngành Tài chính-Ngân hàng (100 chỉ tiêu), ngành Kế toán (100 chỉ tiêu).
- Đối với các mã xét tuyển NTH01, NTH02, NTH03, NTH08, NTS01, NTS02: Các môn nhân hệ số 1.
Công thức tính: Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) ) + Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có)
- Đối với mã xét tuyển NTH04, NTH05, NTH06, NTH07: Điểm môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
Công thức tính: Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn ngoại ngữ*2) + (Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có))*4/3
- Chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển:
*Đối với Trụ sở chính Hà Nội và Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh:
+ Tổ hợp môn xét tuyển A01, D01,D03,D04,D06,D07 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 0,5 điểm/ thang 30 điểm.
+ Tổ hợp môn xét tuyển D02 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 2 điểm /thang 30 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Pháp (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2): Tổ hợp môn xét tuyển D03 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /thang 40 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Trung (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2): Tổ hợp môn xét tuyển D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /thang 40 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Nhật (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) : Tổ hợp môn xét tuyển D06 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm/thang 40 điểm.
*Đối với Cơ sơ Quảng Ninh:
+Mã xét tuyển NTH08 (học tại cơ sở Quảng Ninh) : Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
- Thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) được xét tuyển vào ngành/chuyên ngành đào tạo của trường căn cứ trên nguyện vọng đăng ký ngành/chuyên ngành theo thứ tự ưu tiên của thí sinh và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành/chuyên ngành xét tuyển.
- Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển), số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển), Nhà trường sẽ sử dụng tiêu chí phụ là điểm thi môn Toán để xét tuyển đối với các thí sinh tại ngưỡng điểm trúng tuyển.
2.6.2. Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT
- Thời gian xét tuyển của chương trình: dự kiến thực hiện từ 15 tháng 05 đến 15 tháng 06 năm 2019.
- Các thí sinh đăng ký theo phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT nếu không trúng tuyển hoặc trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học có thể tiếp tục tham gia phương thức xét tuyển khác của Nhà trường.
- Thông báo chi tiết sẽ được Nhà trường thông báo công khai trên bảng tin và website của Nhà trường.
2.6.2.1. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Chương trình đào tạo áp dụng: bao gồm chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
- Căn cứ xác định trúng tuyển vào từng chương trình đào tạo: Xác định trúng tuyển theo các chương trình căn cứ trên chỉ tiêu và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển. Các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định của nhà trường bao gồm điểm tiếng Anh theo chứng chỉ quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) và điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ).
- Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập môn Toán của các năm lớp 10, 11, 12 để xét tuyển đối với các thí sinh tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ.
2.6.2.2. Đối với các ngành ngôn ngữ, chuyên ngành ngôn ngữ thương mại
- Chương trình đào tạo áp dụng: bao gồm ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung.
- Căn cứ xác định trúng tuyển vào từng chương trình đào tạo: Xác định trúng tuyển theo các chương trình căn cứ trên chỉ tiêu và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển. Các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định của nhà trường bao gồm điểm theo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) và điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 môn Toán và Văn.
- Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập môn Toán của các năm lớp 10, 11, 12 để xét tuyển đối với các thí sinh tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ.
2.6.3. Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG 2019
- Thời gian xét tuyển: Dự kiến vào tháng 07/2019 (thực hiện trong vòng 3 tuần kể từ khi có kết quả thi THPTQG năm 2019)
- Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG năm 2019 được thực hiện sau khi có kết quả thi THPT quốc gia và trước khi thực hiện phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các thí sinh đăng ký theo phương thức xét tuyển kết hợp nếu không trúng tuyển hoặc trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học có thể tiếp tục tham gia phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019. Thông báo chi tiết sẽ được Nhà trường thông báo công khai trên bảng tin và website của Nhà trường.
- Chương trình đào tạo áp dụng phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG năm 2019: Áp dụng với các chương trình hệ chính quy giảng dạy bằng tiếng Anh bao gồm chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
- Căn cứ xác định trúng tuyển: xác định trúng tuyển căn cứ trên các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định của nhà trường bao gồm điểm quy đổi tiếng Anh theo chứng chỉ quốc tế hoặc điểm quy đổi của giải quốc gia môn tiếng Anh theo quy định cụ thể của Nhà trường, tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2019 trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường. Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung học tập của các năm lớp 10, 11, 12. Trường công khai cách thức đánh giá hồ sơ xét tuyển trước thời điểm thu nộp hồ sơ xét tuyển.
2.7. Chính sách ưu tiên
- Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển theo quy định về tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo và quy định cụ thể của Nhà trường.
2.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
- Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 ban hành theo nghị định 86/2015/NĐ-CP và thông tư 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
- Học phí dự kiến năm học 2019-2020 đối với chương trình đại trà: 18,5 triệu đồng/sinh viên/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
- Học phí chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản, chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến là 40 triệu đồng/năm. Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
2.10. Các thông tin khác:
- Phân loại và xếp lớp học Tiếng Anh: Sau khi nhập học, Trường tổ chức một kỳ kiểm tra phân loại đầu vào tiếng Anh để tiến hành xếp lớp theo trình độ tiếng Anh cho sinh viên và làm cơ sở để sinh viên đăng ký vào các chương trình chất lượng cao,chương trình tiên tiến và các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế của Nhà trường.
- Chương trình tiên tiến, Chương trình chất lượng cao và các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế: Đối với thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 sẽ được đăng ký xét tuyển vào chương trình tiên tiến,chất lượng cao, các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế khi đáp ứng điều kiện về điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển của từng chương trình. Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển và phương thức xét tuyển chương trình tiên tiến, chất lượng cao và các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế sẽ được quy định cụ thể trong thông báo xét tuyển chương trình tiên tiến, chất lượng cao và các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế năm 2019 của trường.
- Các chương trình tiên tiến, chất lương cao và định hướng nghề nghiệp:
STT
Chương trình
Cơ sở Hà Nội
Cơ sở II TP HCM
1
CTTT Kinh tế đối ngoại
X
Không tuyển
2
CTTT Quản trị kinh doanh quốc tế
X
Không tuyển
3
CTTT Tài chính-Ngân hàng
X
Không tuyển
4
CLC Kinh tế đối ngoại
X
X
5
CLC Quản trị kinh doanh quốc tế
X
X
6
CLC Ngân hàng và tài chính quốc tế
X
X
7
CLC Kinh tế quốc tế
X
Không tuyển
8
CLC Kinh doanh quốc tế
X
Không tuyển
9
Chương trình Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế
X
X
10
Chương trình Kế toán kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA
X
Không tuyển
11
Chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản
X
Không tuyển
- Về miễn giảm học phí và học bổng :
- Trường thực hiện quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với Cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 ban hành theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP; thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
-Với mục tiêu thu hút nhân tài và đảm bảo khả năng tiếp cận giáo dục đại học với sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nỗ lực vươn lên trong học tập, hàng năm trường trích khoảng 20 tỷ đồng từ nguồn thu học phí của sinh viên chính quy, các nguồn thu khác của Nhà trường để cấp học bổng khuyến khích học tập, hỗ trợ tài chính và các hoạt động của sinh viên theo quyết định số 40/QĐ-ĐHNT ngày 16/01/2017 về quy định chính sách hỗ trợ sinh viên hệ chính quy. Cụ thể như sau :
+ Quỹ học bổng khuyến khích học tập bao gồm: Học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên đạt kết quả tốt trong học tập; Học bổng dành cho sinh viên các chương trình chương trình tiên tiến, chất lượng cao và các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế ....; Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên thủ khoa đầu vào; Học bổng dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đạt kết quả học tập tốt; Học bổng của các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
+ Các hoạt động hỗ trợ sinh viên bao gồm: Hỗ trợ sinh viên nghiên cứu khoa học; Hỗ trợ ưu tiên bố trí ký túc xá và miễn giảm lệ phí ký túc xá cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn; hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong các trường hợp khó khăn đột xuất; Hỗ trợ thường niên cho các câu lạc bộ sinh viên; Hỗ trợ chi phí hành chính cho Đoàn thanh niên; Phụ cấp cho cán bộ lớp, cán bộ Đoàn, chủ tịch câu lạc bộ sinh viên...; Hỗ trợ các hoạt động phong trào của Đoàn thanh niên; Hỗ trợ tiền tết Nguyên Đán cho sinh viên; Hỗ trợ công tác Hướng nghiệp, đào tạo kỹ năng, tư vấn việc làm cho sinh viên; Hỗ trợ chuyên môn cho các câu lạc bộ và các Hỗ trợ khác.
+ Trường có quỹ cho vay học bổng FTU-MABUCHI với định mức cho vay khoảng 10 triệu đồng/năm, lãi suất 0%, thời gian cho vay kéo dài tối đa 8 năm, dành cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn để trang trải chi phí sinh hoạt và học tập.
- Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường :8.205 ha
- Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường : 42.910 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên : 1000 chỗ
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT
Tên
Các trang thiết bị chính
1.
Phòng thực hành pháp luật
Bàn ghế, loa đài, tivi
2.
Phòng thực hành chứng khoán ảo
Bàn ghế, máy tính, máy chiếu, màn chiếu, thiết bị âm thanh, hệ thống phần mềm, dữ liệu giao dịch.
4.1.3. Thống kê phòng học
TT
Loại phòng
Số lượng
1.
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
14
2.
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
66
3.
Phòng học từ 50 - 100 chỗ
96
4.
Số phòng học dưới 50 chỗ
13
5.
Số phòng học đa phương tiện
188
4.1.4. Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT
Nhóm ngành đào tạo
Số lượng
Nhóm ngành I
Nhóm ngành II
Nhóm ngành III
32598 đầu sách /80202 bản sách: trong đó trong đó có Giáo trình ngoại ngữ, Giáo trình tiếng Việt, Sách tham khảo tiếngViệt, tiếng anh ; Đề tài nghiên cứu khoa học, Tài liệu nội sinh (LA, LV, KLTN), Từ điển các loại…..
Nhóm ngành IV
Nhóm ngành V
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII
33579 đầu sách /83782 bản sách: trong đó có Giáo trình
ngoại ngữ, Giáo trình tiếng Việt, Sách tham khảo tiếng Anh, Pháp, Trung Nhật; Đề tài nghiên cứu khoa học, Tài liệu nội sinh (LA, LV, KLTN), Từ điển các loại…..
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
Khối ngành/ ngành
GS.TS/
GS.TSKH
PGS.TS/
PGS.TSKH
TS/
TSKH
ThS
ĐH
CĐ
Khối ngành III
Ngành Luật
Võ Sỹ Mạnh
X
Tăng Văn Nghĩa
X
Hồ Thuý Ngọc
X
Nguyễn Bình Minh
X
Đặng Thị Minh Ngọc
X
Nguyễn Minh Hằng
X
Hà Công Anh Bảo
X
Nguyễn Minh Thư
X
Đào Kim Anh
X
Nguyễn Lan Anh
X
Ngô Quốc Chiến
X
Nguyễn Ngọc Hà
X
Mai Thị Chúc Hạnh
X
Hoàng Thị Minh Hằng
X
Nguyễn Thị Huyền
X
Trần Thị Liên Hương
X
Mai Minh Hương
X
Nguyễn Thị Lan
X
Nguyễn Hoàng Mỹ Linh
X
Vũ Kim Ngân
X
Đào Xuân Thủy
X
Trần Thị Thanh Thủy
X
Đinh Thị Tâm
X
Đỗ Viết Anh Thái
X
Nguyễn Thị Kim Oanh
X
Nguyễn Minh Phượng
X
Bùi Ngọc Sơn
X
Phùng Thị Yến
X
Nguyễn Thị Quỳnh Yến
X
Ngành Kinh doanh quốc tế
Đào Ngọc Tiến
X
Phạm Thu Hương
X
Nguyễn Hải Ninh
X
Trần Hồng Hạnh
X
Đoàn Anh Tuấn
X
Phạm Thanh Hà
X
Vũ Thị Bích Hải
X
Nguyễn Hồng Hạnh
X
Hoàng Thị Đoan Trang
X
Nguyễn Minh Phúc
X
Lê Minh Trâm
X
Nguyễn Thị Yến
X
Nguyễn Thị Thu Hà
X
Vương T. Bích Ngà
X
Lê Quang Nhật
X
Ngành Kế toán
Đào Thị Thu Giang
X
Lê Thị Hiên
X
Lê Thị Vân Dung
X
Trần Thị Kim Anh
X
Đặng Thị Huyền Hương
X
Hoàng Hà Anh
X
Nguyễn Thục Anh
X
Lê Thành Công
X
Trần Đức Duy
X
Nguyễn T. Thu Hằng
X
Nguyễn Vũ Hoàng
X
Nguyễn Quang Huy
X
Nguyễn Thị Thanh Loan
X
Nguyễn Thị Phương Mai
X
Lê Trà My
X
Nguyễn Đức Nhân
X
Trần Thị Phương Thảo
X
Ngô Thị Hồng Thắm
X
Lê Thị Thu
X
Phạm Thị Ngọc Thu
X
Trần Tú Uyên
X
Trần Anh Tài
X
Thái Văn Thơ
X
Nguyễn Văn Tiến
X
Đỗ Văn Vinh
X
Ngành Quản trị kinh doanh
Bùi Anh Tuấn
X
Lê Thị Thu Thuỷ
X
Nguyễn Thu Thuỷ
X
Vũ Thị Thu Hường
X
Bùi Liên Hà
X
Nguyễn Thế Anh
X
Đào Thị Hồng Hạnh
X
Nguyễn Văn Minh
X
Nguyễn Thị Hoa
X
Nguyễn Văn Thoan
X
Nguyễn Trọng Hải
X
Nguyễn Lệ Hằng
X
Phạm Thị Tuyết Minh
X
Lê Hoàng Liên
X
Nguyễn Thị Thu Trang
X
Lê Thái Phong
X
Cao Đinh Kiên
X
Nguyễn Thuý Anh
X
Đào Minh Anh
X
Nguyễn Phương Chi
X
Nguyễn Thị Khánh Chi
X
Lê Thị Phương Dung
X
Phạm Thị Mỹ Dung
X
Hoàng Anh Duy
X
Hoàng Thị Thùy Dương
X
Đỗ Hương Giang
X
Vũ Thị Hương Giang
X
Nguyễn Thị Hạnh
X
Lê Thu Hằng
X
Bùi Thu Hiền
X
Nguyễn Thị Thanh Hoa
X
Nguyễn Thị Hoa Hồng
X
Nguyễn Duy Hùng
X
Nguyễn Khánh Hưng
X
Đỗ Thị Thanh Hương
X
Nguyễn T. Kim Ngân
X
Ngô Quý Nhâm
X
Dương Thị Hoài Nhung
X
Nguyễn T. Tuyết Nhung
X
Nguyễn Minh Phương
X
Nguyễn Hồng Quân
X
Nguyễn Thị Sâm
X
Lê Thị Thảo
X
Nguyễn Thị Kim Thoa
X
Đào Thị Thương
X
Nguyễn Thị Thu Thủy
X
Tăng Thị Thanh Thủy
X
Trần Minh Thu
X
Nguyễn Hồng Vân
X
Nguyễn Thị Hồng Vân
X
Hoàng Hải Yến
X
Nguyễn Thị Mai
X
Lý Ngọc Yến Nhi
X
Đoàn Hồng Phát
X
Nguyễn Thúy Phương
X
Trương Bích Phương
X
Nguyễn Đăng Quang
X
Phạm Văn Quỳnh
X
Lê Thị Xuân Sang
X
Ngành Tài chính-Ngân hàng
Nguyễn Vân Hà
X
Nguyễn Thị Hiền
X
Lê Thành Tuyên
X
Nguyễn Việt Dũng
X
Mai Thu Hiền
X
Phạm Ngọc Anh
X
Lê Thế Bình
X
Trần Thị Lương Bình
X
Phan Trần Trung Dũng
X
Nguyễn Đình Đạt
X
Phan Thị Hương Giang
X
Nguyễn Diệp Hà
X
Nguyễn Mạnh Hà
X
Trần Ngọc Hà
X
Hồ Hồng Hải
X
Mai Thị Hồng
X
Nguyễn Hoàng Hiệp
X
Nguyễn Huy Hiệu
X
Nguyễn Quang Hiếu
X
Nguyễn Thị Thu Huyền
X
Phạm Thanh Hưng
X
Đỗ Duy Kiên
X
Lê Phương Lan
X
Nguyễn Thị Lan
X
Nguyễn Thị Ngọc Lan
X
Nguyễn Hoàng Linh
X
Nguyễn Thị Diệu Linh
X
Vũ Khánh Linh
X
Nguyễn Thị Tuyết Mai
X
Nguyễn Thị Mai
X
Đặng Thị Nhàn
X
Nguyễn Thị Hồng Nguyên
X
Nguyễn Thị Thanh Phương
X
Nguyễn Đỗ Quyên
X
Nguyễn Xuân Quỳnh
X
Lê Thị Thanh
X
Nguyễn Thị Hà Thanh
X
Đinh Thị Hà Thu
X
Nguyễn Xuân Minh Thúy
X
Nguyễn Thu Thủy
X
Hoàng Long Thịnh
X
Kim Hương Trang
X
Nguyễn Thu Trang
X
Trần Thị Minh Trâm
X
Dương Thị Hồng Vân
X
Nguyễn Tú Uyên
X
Nguyễn Phúc Hiền
X
Phan Bùi Khuê Đài
X
Trần Quốc Đạt
X
Nguyễn Thị Huỳnh Giao
X
Huỳnh Hiền Hải
X
Trần Thái Diệu Hằng
X
Tô Ngọc Hằng
X
Lê Hằng Mỹ Hạnh
X
Trần Thanh Lộc
X
Nguyễn Trần Sỹ
X
Trần Thanh Tâm
X
Tổng của khối ngành III
19
37
126
3
Khối ngành VII
Ngành Kinh tế
Vũ Thị Hiền
X
Vũ Huyền Phương
X
Cao Thị Hồng Vinh
X
Hoàng Văn Châu
X
Nguyễn Ngọc Đạt
X
Lê Thị Thu Hà
X
Bùi Thị Lý
X
Trịnh Thị Thu Hương
X
Nguyễn Quang Hiệp
X
Phạm Thị Cẩm Anh
X
Ngô Hoàng Quỳnh Anh
X
Dương Tuấn Anh
X
Tạ Thái Anh
X
Nguyễn Hoàng Ánh
X
Nguyễn Thanh Bình
X
Phạm Thị Minh Châu
X
Nguyễn Cương
X
Vũ Đức Cường
X
Đinh Sỹ Diên
X
Đinh Khương Duy
X
Dương Ngọc Điệp
X
Đoàn Thị Thanh Hà
X
Phạm T. Song Hạnh
X
Vũ Thị Hạnh
X
Nguyễn T. Việt Hoa
X
Nguyễn Thu Hằng
X
Phạm Duy Hưng
X
Lê Mỹ Hương
X
Nguyễn Thu Hương
X
Phạm Thu Hương
X
Lê Thị Thu Hường
X
Nguyễn Thị Xuân Hường
X
Phan Thị Thu Hiền
X
Nguyễn Văn Hồng
X
Đỗ Ngọc Kiên
X
Trần Sỹ Lâm
X
Phạm Duy Liên
X
Trần Hải Ly
X
Nguyễn Quỳnh Mai
X
Nguyễn Quang Minh
X
Đinh Hoàng Minh
X
Nguyễn Huyền Minh
X
Nguyễn Hồng Trà My
X
Trần Hồng Ngân
X
Trần Bích Ngọc
X
Vũ T. Kim Oanh
X
Nguyễn T.Thanh Phúc
X
Trần Thanh Phương
X
Trần Thị Ngọc Quyên
X
Lưu Đức Thi
X
Vũ Thành Toàn
X
Hoàng Ngọc Thuận
X
Trần Thu Trang
X
Phạm Thị Huyền Trang
X
Lữ Thị Thu Trang
X
Nguyễn Minh Trang
X
Phan Thị Vân
X
Vũ Hoàng Việt
X
Bùi Duy Linh
X
Trần Đắc Lộc
X
Nguyễn T. Bích Lan
X
Chu Phương Anh
X
Phạm Quỳnh Hương
X
Tạ Thị Thanh Tâm
X
Nguyễn Thị Kim Anh
X
Hoàng Thị Bến
X
Nguyễn Xuân Minh
X
Trần Nguyên Chất
X
Nguyễn T. Phương Chi
X
Phạm Văn Chiến
X
Trần Thị Ngọc Duy
X
Nguyễn Tuấn Dương
X
Nguyễn T. Minh Hà
X
Nguyễn Thu Hằng
X
Phạm Thị Diệp Hạnh
X
Lưu Thị Bích Hạnh
X
Nguyễn Tiến Hoàng
X
Phạm T. Mai Khanh
X
Nguyễn Thành Lân
X
Lê Hồng Linh
X
Hà Hiền Minh
X
Tô Bình Minh
X
Lê Giang Nam
X
Nguyễn Hoài Nam
X
Nguyễn T.Quỳnh Nga
X
Lê Thị Thanh Ngân
X
Lê Hữu Phước
X
Phạm Thị Châu Quyên
X
Lê Thị Minh Tâm
X
Trịnh Ngọc Thanh
X
Nguyễn Thị Thu Thảo
X
Trương Hoàng Anh Thơ
X
Trần T. Phương Thủy
X
Hồ Thị Hải Thùy
X
Trần Thị Cẩm Trang
X
Nguyễn Thị Huyền Trân
X
Nguyễn Kim Quốc Trung
X
Trần Quốc Trung
X
Nguyễn Vũ Thanh Tuyền
X
Nguyễn Đức Vinh
X
Nguyễn Thị Như Ý
X
Giang Thị Trúc Mai
X
Phan Nguyễn Xuân Mai
X
Ngành Kinh tế quốc tế
Lê Thanh Thủy
X
Phùng Mạnh Hùng
X
Vũ Hoàng Nam
X
Hoàng Xuân Bình
X
Trần Thị Kiều Minh
X
Nguyễn T. Thuỳ Vinh
X
Hoàng Tuấn Dũng
X
Từ Thuý Anh
X
NguyễnT. Tường Anh
X
Lương T. Ngọc Oanh
X
Doãn Thị Phương Anh
X
Đinh Thị Thanh Bình
X
Nguyễn Bình Dương
X
Nguyễn Thu Giang
X
Phạm Hương Giang
X
Phạm Thị Mỹ Hạnh
X
Nguyễn Thị Hồng
X
Phí Minh Hồng
X
Lê Thảo Huyền
X
Nguyễn Thị Thanh Huyền
X
Nguyễn Quỳnh Hương
X
Nguyễn Thị Hiền
X
Hà Vũ Thanh Hiền
X
Lê Thị Minh Huệ
X
Nguyễn Kim Lan
X
Thái Long
X
Vũ Thị Phương Mai
X
Đinh Ngọc Minh
X
Lê Minh Ngọc
X
Mai Nguyên Ngọc
X
Trần Minh Nguyệt
X
Chu Thị Mai Phương
X
Lê Kiều Phương
X
Lý Hoàng Phú
X
Nguyễn Thúy Quỳnh
X
Lê Phương Thảo Quỳnh
X
Nguyễn Hồng Quân
X
Lê Huyền Trang
X
Lê Thu Trang
X
Nguyễn Minh Thủy
X
Nguyễn Thị Minh Thư
X
Phạm Phương Thảo
X
Phạm Xuân Trường
X
Hồ Thị Hoài Thương
X
Hoàng Bảo Trâm
X
Nguyễn T. Hải Yến
X
Ngành Ngôn ngữ Nhật
Trần T. Thu Thuỷ
X
Bùi Thị Loan
X
Nguyễn T. Thanh An
X
Nguyễn T. Hồng Hạnh
X
Nguyễn T. Bích Huệ
X
Trần Thị Huệ
X
Phạm Quang Hưng
X
Hoàng Lê Thu Hương
X
Đinh Thị Ngọc Quỳnh
X
Phạm Thị Phương Thảo
X
Nguyễn Thanh Thùy
X
Vũ T. Thanh Trang
X
Ngành Ngôn ngữ Pháp
Đinh Ngọc Lâm
X
Nguyễn Diệu Thái
X
Ngô Lan Anh
X
Đỗ Thị Thu Giang
X
Trần Thị Hà
X
Đỗ Hồng Nhung
X
Nguyễn Hồng Yến
X
Nguyễn Thị Hương Thảo
X
Nguyễn Thị Sofia
X
Ngành Ngôn ngữ Anh
Nguyễn T. Dung Huệ
X
Vũ Thị Phương Dung
X
Phạm Thùy Dung
X
Nguyễn Hoàng Giang
X
Trần Thị Hương Giang
X
Bùi Thị Quỳnh Giao
X
Nguyễn Thị Diễm Hà
X
Trần T. Thanh Hải
X
Dương Bích Hằng
X
Nguyễn T. Minh Hằng
X
Văn T. Minh Huyền
X
Nguyễn Thị Thu Huyền
X
Trương T. Mai Hương
X
Trần Thị Hiền
X
Nguyễn Thị Thùy Linh
X
Nguyễn Phương Linh
X
Nguyễn Việt Linh
X
Nguyễn Thị Mai Nhung
X
Đinh Thị Ngoan
X
Vũ Thị Diễm Phúc
X
Phương Tố Tâm
X
Đoàn Bích Thảo
X
Vũ Thanh Thuỷ
X
Lê Thị Bích Thủy
X
Lê Thanh Thủy
X
Phạm Thị Hồng Yến
X
Ngành Ngôn ngữ Trung
Nguyễn T.Thanh Hằng
X
Lê Quang Sáng
X
Nguyễn Thị Phương
X
Lê Thanh Thùy Dương
X
Phạm T. Thuỳ Dương
X
Hoàng Minh Hồng
X
Trịnh Thị Thanh Huệ
X
Hoàng T. Thanh Huyền
X
Hoàng Thanh Hương
X
Vũ T. Thu Hương
X
Đặng Thị Thùy Linh
X
Nguyễn Bảo Ngọc
X
Nguyễn Thị Bích Ngọc
X
Trần Thị Phương Thảo
X
Nguyễn Thị Nhật Thu
X
Ngô Hoàng Thu Thuỷ
X
Nguyễn Mạnh Toàn
X
Tổng của khối ngành VII
1
19
52
140
1
GV các môn chung
Nguyễn Văn Triệu
X
Đào Thị Thu Hà
X
Bùi Ngọc Dũng
X
Nguyễn Ngọc Lan
X
Trần Trọng Huy
X
Lương T. Phương Nhi
X
Phùng Duy Quang
X
Tô Thị Hải Yến
X
Phạm Hoàng Anh
X
Tống Lan Anh
X
Vương T. Thảo Bình
X
Trần Phương Chi
X
Nguyễn Trung Chính
X
Hà Thị Thu Hiền
X
Nguyễn Đức Hiếu
X
Nguyễn Quang Huy
X
Phan Thị Hương
X
Nguyễn Thu Hương
X
Đoàn Quang Hưng
X
Nguyễn Bảo Long
X
Võ Xuân Lộc
X
Phạm Ngọc Mai
X
Nguyễn Văn Minh
X
Thang Văn Minh
X
Lê Thanh Nguyệt
X
Trần Thị Thu Ngân
X
Nguyễn Dương Nguyễn
X
Nguyễn Thị Phương
X
Lâm Văn Sơn
X
Vũ Thị Hương Sắc
X
Hoàng Thị Hòa
X
Phan Kim Thoa
X
Đỗ Thị An
X
Triệu Quang Anh
X
Phan Thị Vân Anh
X
Hoàng Huệ Chi
X
Đỗ Hạnh Dung
X
Trần Thùy Dương
X
Nguyễn Thị Bích Diệp
X
Phạm Minh Đức
X
Phùng Thị Đức
X
Phạm Nguyễn Minh Châu
X
Hoàng Thu Giang
X
Nguyễn Hương Giang
X
Phạm Thị Thu Giang
X
Đặng Thu Hà
X
Hoàng Thị Thu Hà
X
Nguyễn Ngọc Hà
X
Trần Thị Nguyên Hà
X
Nguyễn T. Hồng Hải
X
Mai Hữu Hạnh
X
Trần Thị Thu Hằng
X
Đậu Thu Hương
X
Lưu Thị Thuỳ Hương
X
Nguyễn Thu Hương A
X
Nguyễn Thu Hương B
X
Phan Lê Thanh Hương
X
Phạm Minh Hiền
X
Ngô Thanh Hiền
X
Trần Thị Trung Hiếu
X
Nguyễn Thu Hồng
X
Lê Thị Vinh Hoa
X
Lê Thị Huyền
X
Vũ T. Thanh Huyền
X
Đào Thị Lan
X
Nguyễn Thùy Linh
X
Phạm Thị Mai
X
Đặng Đức Minh
X
Trần Kim Ngân
X
Bùi Thị Nhung
X
Đoàn Hồng Nhung
X
Phạm Hồng Nhung
X
Nguyễn Nam Phương
X
Trần Thị Phương
X
Nguyễn Thị Lan Phương
X
Ngô Thị Thanh
X
Nguyễn Thị Thanh
X
Dương T. Thanh Thuỷ
X
Nguyễn Thị Thủy
X
Vũ Thị Ngọc Thuỷ
X
Nguyễn Phương Thảo
X
Trần Thị Thu Thảo
X
Hoàng Thị Thu Trang
X
Nguyễn Thị Huyền Trang
X
Nguyễn Thu Trà
X
Bế Thị Tuyết
X
Nguyễn Thị Thuỷ
X
Vũ Thị Quế Anh
X
Lê Tuấn Anh
X
Đặng Hương Giang
X
Đinh Thị Quỳnh Hà
X
Hoàng Hải
X
Nguyễn Thu Hải
X
Thân Thị Hạnh
X
Đoàn Văn Khái
X
Nguyễn Thị Tùng Lâm
X
Ngô Thị Như
X
Nguyễn Mai Phương
X
Trần Huy Quang
X
Nguyễn Thị Thúy Thanh
X
Đào Thị Trang
X
Nguyễn Thị Tố Uyên
X
Nguyễn Thị Thanh Tú
X
Hoàng Văn Vinh
X
Lê Thị Thanh Hoa
X
Tạ Hùng Minh
X
Nguyễn Lê Phương
X
Nguyễn Văn Tuân
X
Ngyyễn Thanh Thủy
X
Võ Hoàng Kim An
X
Nguyễn Thị Mai Anh
X
Nguyễn Thị Hoàng Anh
X
Lê Tuấn Bách
X
Trương Thị Thanh Cảnh
X
Phạm Hùng Cường
X
Đặng Thị Mỹ Dung
X
Nguyễn T. Phương Dung
X
Nguyễn Thanh Dương
X
Nguyễn Thị Hà Duyên
X
Vũ Phạm Kiều Duyên
X
Lê Thanh Hà
X
Lê Thị Thanh Hà
X
Phan Chí Hiếu
X
Nguyễn Mạnh Hiệp
X
Hà Lê Hương
X
Lê Thị Thu Hương
X
Huỳnh Đăng Khoa
X
Nguyễn Ngọc Diệu Lê
X
Nguyễn Phương Linh
X
Chu Mai Linh
X
Nguyễn Thùy Linh
X
Dương Thị Hồng Lợi
X
Vũ Ngọc Mai
X
Vũ Tuấn Minh
X
Dương Ngọc
X
Vũ Phượng Hồng Ngọc
X
Cao Thị Khánh Nguyệt
X
Trần Thị Bích Nhung
X
Nguyễn Thịnh Phát
X
Ngô Ngọc Quang
X
Nguyễn Thị Thảo Quỳnh
X
Nguyễn Thị Oanh
X
Đỗ Anh Thư
X
Phạm Thành Hiền Thục
X
Nguyễn Thị Hải Thuý
X
Nguyễn Thu Thuỷ
X
Tô Thùy Trang
X
Trương T. Thùy Trang
X
Vũ Thị Đan Trà
X
Nguyễn Ngọc Trân
X
Thẩm Quan Trung
X
Nguyễn Thị Trung
X
Lê Hồng Vân
X
Nguyễn Ngọc Thụy Vy
X
Đặng Lê Phương Xuân
X
Nguyễn Thị Xuân
X
Tổng số GVC
1
22
130
3
Tổng số giảng viên
toàn trường
1
39
111
396
7
4.3. Danh sách giảng viên thỉnh giảng
Khối ngành/ ngành
GS.TS/
GS.TSKH
PGS.TS/
PGS.TSKH
TS/
TSKH
ThS
ĐH
CĐ
Khối ngành III
Ngành Kế toán
Đặng Đình Tân
X
Đặng Trương Thanh Nhàn
x
Tiêu Thị Thanh Hoa
x
Ngành Luật
Bùi Kim Chi
X
Đặng Thị Hồng Tuyến
x
Joanne Katz
x
Mai Thanh Hiếu
X
Nguyễn Hữu Chí
x
Nguyễn Ngọc Bích
X
Nguyễn Như Chính
x
Nguyễn Văn Cừ
x
Nguyễn Văn Luận
x
Nguyễn Việt Khánh Hòa
x
Trần Đức Thìn
x
Trần Hồng Nhung
x
Trần Ngọc Định
x
Trần Thị Huệ
x
Ngành Quản trị kinh doanh
Andrew Noel Jones
X
Benedicta Lusk
x
Bùi Quang Tuyến
X
Charles Smith
X
Christie Cooper
X
Claudia A. Anguiano
X
Do Le Minh
X
Donnie L. Smith
X
Hồ Đức Hùng
x
Hoàng Anh Tuấn
x
Jones Andrew
X
Joseph Michael Cervantes
X
K. Douglas Hoffman
X
Lê Trung Thành
X
Marcus Bake Nichols
x
Mark D. nguyen
X
Mark Nguyen
x
Ngô Thanh Trà
x
Nguyễn Nhật Linh
X
Nguyễn Quang Vinh
X
Nguyễn Thị Quỳnh
X
Nguyễn Thùy Dương
X
Nguyễn Tuấn Việt
X
Nguyễn Văn Thích
X
Nguyễn Văn Thụy
X
Panayiotis Skordi
X
Peter Lee
X
Phạm Hoàng Uyên
X
Phạm Quang Minh
x
Phạm Thị Lệ Hằng
X
Ryan Tate Nichols
X
Vijay Karan
X
Wong Shide Lionel
x
Ngành Tài chính-Ngân hàng
Huỳnh Đỗ Bảo Châu
x
Nguyễn Trung Thông
x
Khối ngành VII
Ngành Kinh tế
Alexandra Bernasek
x
Anders Fremstad
X
Anita Pena
x
Christopher Goemans
x
Christopher W. Stein
X
David Mushinski
x
Đinh Thị Kim Thoa
x
Douglas Hoffman
X
Grace Hanley Wright
X
Karen Gebhardt
X
Kathleen J. Kelly
X
Khúc Năng Toàn
X
Lê Hà Phương
x
Lê Văn Long
x
Marco Costanigro
x
Martin Shields
X
Nguyễn Tiến Cường
x
Nguyễn Trung Vãn
x
Nguyễn Tương
x
Nguyễn Xuân Nữ
X
Phan Xuân Thành
X
Ramaa Vasudevan
X
Robert Keller
x
Robert Kling
x
Sarason Yolanda A.
X
Shelly Arneson
X
Stephan Weiler
x
Travis Maynard
X
Yolanda Sarason
x
Ngành Kinh tế quốc tế
Amanda M. Countryman
X
Andrew F. Seidl
X
Anita Pena
X
Daniel Van Houtte
x
Hoàng Thanh Tuyền
x
Nguyễn Trọng Nghĩa
X
Niroj Bhattarai
X
Phạm Xuân Nam
x
Tạ Thị Lệ Yên
X
Terry Iverson
X
Tô Bình Minh
x
Trương Như Hiếu
x
Ngành Ngôn ngữ Anh
Đặng Ngọc Sinh
X
Lê Thanh Thủy
x
Nguyễn Thanh Thủy
x
Nguyễn Thị Hiền Hạnh
x
Nguyễn Thị Hiền Hòa
x
Nguyễn Thị Linh Yên
X
Phan Thị Luyện
X
Ngành Ngôn ngữ Nhật
Kashii Yoko
x
Kurosaka Fumio
x
Nasu Hideo
x
Nguyễn Văn Hảo
x
Suzuki Asayo
x
Ngành Ngôn ngữ Pháp
Đào Thị Thư
x
Hà Văn Riễn
X
Trương Thị Thúy
x
Tổng số giảng viên thỉnh giảng
6
12
54
31
5
- Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Nhóm ngành
Chỉ tiêu Tuyển sinh
Số SV trúng tuyển nhập học
Số SV tốt nghiệp
Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng
ĐH
CĐSP
ĐH
CĐSP
ĐH
CĐSP
ĐH
CĐSP
Nhóm ngành I
Nhóm ngành II
Nhóm ngành III
Khóa 51 (Tốt nghiệp năm 2016)
1590
0
1291
0
1231
0
1183
0
Khóa 52 (Tốt nghiệp năm 2017)
1590
0
1281
0
982
0
961
0
Nhóm ngành IV
Nhóm ngành V
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII
Khóa 51 (Tốt nghiệp năm 2016)
2010
0
2256
0
2162
0
2075
0
Khóa 52 (Tốt nghiệp năm 2017)
2110
0
2156
0
2027
0
1987
0
Tổng hợp
Khóa 51 (Tốt nghiệp năm 2016)
3600
3547
3393
0
3258
0
Tổng hợp
Khóa 52 (Tốt nghiệp năm 2017)
3700
3437
3009
0
2948
0
- Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường (năm 2018): Khoảng 429 tỷ đồng.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: Khoảng 18,5 triệu đồng/1 sinh viên/năm.