Sidebar

Magazine menu

21
Sat, Dec

Hướng dẫn về đăng ký hồ sơ xét tuyển đại học dựa theo kết quả thi THPT năm 2020 (phương thức 4 của Nhà trường)

Thông tin tuyển sinh chung năm 2020

Hướng dẫn về đăng ký hồ sơ xét tuyển đại học dựa theo kết quả thi THPT năm 2020 (phương thức 4 của Nhà trường).

 Năm 2020,Trường Đại học Ngoại thương xét tuyển theo 05 phương thức xét tuyển

  1. Phương thức 1- xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia thi học sinh giỏi quốc gia, đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 và hệ chuyên của trường THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT)
  2. Phương thức 2- xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập dành cho thí sinh hệ chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên) và hệ không chuyên áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình Ngôn ngữ
  3. Phương thức 3- xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
  4. Phương thức 4 - xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo các tổ hợp môn
  5. Phương thức 5- xét tuyển thẳng năm 2020

Đối với các phương thức 1 đến 03, các thí sinh đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn trong thông báo xét tuyển của Nhà trường qua hệ thống tuyensinh.ftu.edu.vn   (thông báo xem chi tiết trong đề án và thông báo xét tuyển năm 2020).

Đối với phương thức xét tuyển 05, các thí sinh xem chi tiết các quy định trong quy đinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của Nhà trường. Hồ sơ xét tuyển nộp đến các Sở Giáo dục và đào tạo theo hướng dẫn của công văn Công văn số 1778 /BGDĐT-GDĐH ngày 22/05/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020.

Đối với phương thức 04, thí sinh đăng ký thi và xét tuyển các nguyện vọng vào các trường CĐ, ĐH tại trường THPT theo hướng dẫn cụ thể sau:

Thí sinh điền Hướng dẫn ghi các mục trong phiếu đăng kí.

Hồ sơ ĐKDT đầy đủ và hợp lệ bao gồm: Bộ hồ sơ đăng ký dự thi THPT và xét tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp năm đầy đủ sẽ bao gồm: 01 túi đựng hồ sơ ĐKDT, 02 phiếu đăng ký dự thi (phiếu số 1 và số 2) và 01 hướng dẫn ghi phiếu. Ngoài ra, các thí sinh cũng cần chuẩn bị một số giấy tờ liên quan khác bao gồm:

► Bản sao 2 mặt Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân được dán trên 1 mặt của tờ giấy A4.

► 2 ảnh 4×6 kiểu chân dung, chụp trong vòng 6 tháng. Mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh. 2 ảnh này đựng trong phong bì và bỏ trong bộ hồ sơ. Ngoài ra, phải dán thêm 1 ảnh vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.

            Lưu ý, thí sinh khai đầy đủ thông tin cần thiết trên cả bì đựng Phiếu đăng ký dự thi, Phiếu số 1 và số 2 (thông tin phải giống nhau ở tất cả các mục tương ứng trên bì và hai phiếu) rồi nộp cho nơi tiếp nhận đăng ký dự thi.

Hướng dẫn ghi hồ sơ:

            ĐKDT Mục SỞ GDĐT…MÃ SỞ: Thí sinh đăng ký tại đơn vị đăng ký dự thi thuộc sở nào thì ghi tên sở đó vào vị trí trống, sau đó điền mã Sở vào 2 ô trống tiếp theo.

Mục Số phiếu:  thí sinh không ghi mục này.

            Phần A: Thông tin cá nhân

            Thí sinh điền các thông tin về: họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, dân tộc, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân, nơi sinh, hộ khẩu thường trú, nơi học THPT hoặc tương đương, điện thoại, địa chỉ liên hệ. Thí sinh điền đầy đủ thông tin bằng chữ in hoa có dấu, bằng số hoặc bằng chữ viết thường theo yêu cầu cụ thể của từng mục. Thông tin điền vào cần rõ ràng, không tẩy xóa.

            Phần B: Thông tin đăng ký thi

            Phần B gồm các thông tin: mục đích ĐKDT, cụm thi, nơi ĐKDT, bài thi ĐKDT. Thí sinh điền thông tin bằng cách đánh dấu X vào ô bên cạnh thông tin tương ứng.

            Phần C: Thông tin xét công nhận tốt nghiệp THPT

            Phần C gồm các thông tin đăng ký miễn thi ngoại ngữ, đăng ký môn xin bảo lưu. Nếu thí sinh dự thi lấy kết quả xét tuyển vào ĐH, CĐ, Trung cấp thì bỏ qua phần này. Và không có yêu cầu miễn thi ngoại ngữ hoặc không có môn xin bảo lưu thì bỏ trống.

            Phần D: Thông tin dùng để xét tuyển vào ĐH – CĐ – TC

            Phần D bao gồm: đối tượng ưu tiên, Khu vực tuyển sinh, năm tốt nghiệp…Theo đó, thí sinh tự xác định đối tượng ưu tiên, ghi đúng ký ‎hiệu các đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh. Nếu khai không trung thực sẽ bị xử l‎ý theo quy định.

Thí sinh làm theo hướng dẫn: khoanh tròn vào số tương ứng loại đối tượng ưu tiên được hưởng, sau đó ghi ký hiệu vào 2 ô bên cạnh. Thí sinh không thuộc đối tượng ưu tiên thì để trống.

Phần cuối cùng nhưng cũng là phần quan trọng nhất, chính là điền thông tin vào bảng đăng ký Nguyện vọng xét tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp.

            Đầu tiên, thí sinh cần tra cứu mã trường Đại học mà mình muốn xét tuyển. Mã trường viết bằng ba chữ cái in hoa. Ví dụ đăng ký vào Trường ĐH Ngoại thương tại trụ sở chính Hà Nội hoặc Cơ sở Quảng Ninh  ghi mã trường “NTH” ; đăng ký vào trường Đại học Ngoại thương-Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh ghi mã “NTS”

            Sau mã trường, thí sinh điền mã ngành, tên ngành và tổ hợp xét tuyển.

            Thí sinh xem lại đề án tuyển sinh của các trường ĐH, CĐ đề điền mã ngành, tên ngành cho phù hợp

Ví dụ: thí sinh đăng ký nguyện vọng vào trường Đại học Ngoại thương.

 Đối với Trường ĐH Ngoại thương -trụ sở chính Hà Nội và Cơ sở Quảng Ninh ghi:

 

Thứ tự nguyện vọng

Mã trường

Mã ngành/nhóm ngành

Tên ngành/nhóm ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

NTH

NTH01-01

Nhóm ngành Luật

A00

2

NTH

NTH01-02

Nhóm ngành (Kinh tế; Kinh tế quốc tế)

A00

3

NTH

NTH02

Nhóm ngành (Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn)

A00

4

NTH

NTH03

Nhóm ngành (Tài chính-Ngân hàng; Kế toán)

A01

5

NTH

NTH04

Nhóm ngành Ngôn ngữ Anh

D01

6

NTH

NTH05

Nhóm ngành Ngôn ngữ Pháp

D03

7

NTH

NTH06

Nhóm ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

D04

8

NTH

NTH07

Nhóm ngành Ngôn ngữ Nhật

D06

9

NTH

NTH08

Nhóm ngành (Kinh doanh quốc tế; Kế toán) học tại CS Quảng Ninh

A01

….

….

….

….

….

 

Đối với Trường ĐH Ngoại thương cơ sở II tp HCM:

Thứ tự nguyện vọng

Mã trường

Mã ngành/nhóm ngành

Tên ngành/nhóm ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

NTS

NTS01

Nhóm ngành Kinh tế; Quản trị kinh doanh;

D01

2

NTS

NTS02

Nhóm ngành Kế toán; Tài chính-Ngân hàng; Kinh doanh quốc tế

A01

….

…..

……

…..

…..

 

Lưu ý:

  - Thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường Đại học Ngoại thương theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) được xét tuyển vào ngành/chuyên ngành đào tạo trong nhóm ngành của trường căn cứ trên nguyện vọng đăng ký ngành/chuyên ngành theo thứ tự ưu tiên của thí sinh và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành/chuyên ngành xét tuyển.

- Thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2020 có nguyện vọng tham gia các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của nhà trường.

            - Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất). Thí sinh đăng ký nguyện vọng nào sai quy định của các trường thì nguyện vọng đó không được nhập vào hệ thống phần mềm xét tuyển. Chính vì thế, trước khi đặt bút viết nguyện vọng đầu tiên cần phải suy nghĩ thật kỹ và có chiến lược lực chọn trường thông minh để tăng khả năng vào Đại học của mình.

            Cuối cùng, để hoàn tất hồ sơ, thí sinh cần ghi rõ ngày tháng năm làm hồ sơ, ký tên, dán ảnh 4×6 có xác nhận của trường (nếu đang là học sinh, sinh viên) hoặc xác nhận của Công an xã/phường (đối với thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương). Khi nộp hồ sơ, nơi thu hồ sơ giữ lại bì đựng phiếu Đăng ký dự thị, Phiếu số 1, bản sao CMND hoặc Thẻ căn cước công dân và 2 ảnh, trả lại phiếu số 2 cho thí sinh sau khi đã ký và đóng dấu xác nhận.

            Thí sinh lưu giữ phiếu số 2 này để nhận Giấy báo thi, Giấy chứng nhận kết quả thi.

   Phụ lục về chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển theo dựa theo kết quả thi THPT năm 2020 (phương thức  4)

Stt

Tên ngành, chuyên ngành

Mã xét tuyển

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu theo kết quả thi THPT năm 2020

A. TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI

 1035

1

Ngành Luật, chuyên ngành Luật thương mại quốc tế

NTH01-01

A00,A01,D01,D07

95

2

Ngành Kinh tế

NTH01-02

 

315

Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại

A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06,D07

180

Chuyên ngành Thương mại quốc tế

A00,A01,D01,D07

135

Ngành Kinh tế quốc tế

 

210

Chuyên ngành Kinh tế quốc tế

A00,A01,D01,D03,D07

130

Chuyên ngành Kinh tế và phát triển quốc tế

A00,A01,D01.D07

80

3

Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế

NTH02

A00,A01,D01,D07

140

Ngành Kinh doanh quốc tế

 

105

Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế

A00,A01,D01,D07

75

Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản

A00,A01,D01,D06,D07

20

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế

A00,A01,D01,D07

10

Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn

A00,A01,D01,D07

10

4

Ngành Tài chính – Ngân hàng

NTH03

 

170

Chuyên ngành Tài chính Quốc tế

A00,A01,D01,D07

20

Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính

A00,A01,D01,D07

70

Chuyên ngành Ngân hàng

A00,A01,D01,D07

80

Ngành Kế toán

 

85

Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán

A00,A01,D01,D07

55

Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA

A00,A01,D01,D07

30

5

Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại

NTH04

D01

115

6

Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại

NTH05

D01, D03

55

7

Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung thương mại

NTH06

D01, D04

50

8

Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại

NTH07

D01, D06

80

B. CƠ SỞ QUẢNG NINH

130

1

Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán

NTH08

A00,A01,D01,D07

60

Ngành Kinh doanh quốc tế,chuyên ngành Kinh doanh quốc tế

A00,A01,D01,D07

70

C. CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH

395

1

Ngành Kinh tế, Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại

NTS01

A00,A01,D01, D06,D07

200

Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế

A00,A01,D01,D07

65

2

Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính quốc tế

NTS02

A00,A01,D01,D07

65

Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, chương trình tiêu chuẩn

A00,A01,D01,D07

55

3

Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế

A00,A01,D01,D07

10

 

Tổng chỉ tiêu

 

 

 1955